Bảo hiểm PVI tích hợp nhiều quyền lợi trong Corona++

11:37 | 18/02/2020

410 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
​Khách mua bảo hiểm dịch nCoV của Bảo hiểm PVI có quyền lợi bảo hiểm tới 100 triệu đồng, đăng ký nhanh chóng qua các kênh online.

Ra mắt đầu tháng 2, nửa tháng sau ca nhiễm virus corona đầu tiên tại Việt Nam, Corona++ của Bảo hiểm PVI nhằm đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro của người dân trước những dịch viêm đường hô hấp cấp do virus mới bùng phát.

Đối tượng bảo hiểm là khách hàng từ 16 đến 60 tuổi - nhóm độ tuổi có phần lớn có bệnh nhân mắc bệnh viêm phổi do virus corona gây ra (từ 35 đến 60 tuổi).

Với mức phí từ 195.000 đồng mỗi người một năm, sản phẩm Corona++ có nhiều quyền lợi như trợ cấp nằm viện 300.000 người một ngày, tối đa 30 ngày trong năm. Áp dụng với người được bảo hiểm có kết quả xét nghiệm dương tính với virus Corona (theo phiếu xét nghiệm) và nằm viện điều trị nội trú tại bệnh viện theo chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm không áp dụng thời gian chờ mà có hiệu lực ngay sau khi khách hàng hoàn tất việc ký hợp đồng mua bảo hiểm. "Điều này giúp tối ưu quyền lợi khách hàng, trong bối cảnh virus mới có tốc độ lây lan nhanh và nguy hiểm", đại diện bảo hiểm nói.

Bên cạnh bồi thường cho các khách hàng gặp rủi ro liên quan đến virus corona, Bảo hiểm Corona ++ còn bao gồm chi trả bồi thường cho các sự cố tai nạn và ốm bệnh thông thường khác của khách hàng trong thời gian một năm.

bao hiem pvi tich hop nhieu quyen loi trong corona
Corona++ của Bảo hiểm PVI đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro trước dịch viêm đường hô hấp cấp do virus corona.

"Mức phí 195.000 đồng một năm, quyền lợi đền bù tới 100 triệu đồng khá hợp lý để phòng tình huống xấu, nhất là khi phải đi làm, tiếp xúc nhiều người", chị Phạm Hồng Nhung (chợ Nhật Tảo, TP HCM) - một trong những khách hàng đầu tiên của Corona++ cho biết sau khi cân nhắc mức phí.

Với khách hàng Trần Thanh Tùng (Thanh Xuân, Hà Nội), bảo hiểm mua cho mình và bản thân và vợ mang thai còn là khoản phòng bị tài chính cho cả gia đình trước mùa dịch.

Nhiều kênh phân phối

Nhằm mang tới sự thuận tiện cho khách hàng, Bảo hiểm Corona++ được đa dạng hóa các kênh phân phối gồm hệ thống đơn vị thành viên của Bảo hiểm PVI, hệ thống các ngân hàng có hợp tác với Bảo hiểm PVI, hệ thống đại lý cá nhân và đại lý tổ chức như Seabank, TCA, Global Care, Momo...

Song song với các kênh phân phối truyền thống, khách hàng của Bảo hiểm PVI có thể mua và nhận ngay giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử trực tuyến qua email. Thời gian thao tác, khai báo thông tin chưa đến 2 phút.

"Bảo hiểm PVI đang tiếp tục xây dựng và điều chỉnh sản phẩm, hệ thống phân phối như nâng cao hạn mức trách nhiệm bảo hiểm chi trả, mở rộng thêm phạm vi trợ cấp cho mỗi ngày nằm viện, độ tuổi và đối tượng tham gia bảo hiểm, cung cấp sản phẩm theo nhóm... cũng như hoàn thiện các kênh bán hàng trực tuyến qua các website, ứng dụng, ví điện tử", đại diện Bảo hiểm PVI cho biết.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 13:00