Bản tin Dầu khí 2/9: Giá xăng tại Mỹ tăng mạnh sau cơn bão Ida

15:42 | 02/09/2021

698 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 2/9: Giá xăng tại Mỹ tăng mạnh sau cơn bão Ida

1. OPEC + đã quyết định giữ nguyên kế hoạch sản xuất của mình. Kế hoạch trước đây và hiện tại của nhóm là sẽ bổ sung sản lượng 400.000 thùng mỗi ngày cho các thành viên vào tháng 10.

Các kế hoạch trong tương lai bao gồm thêm 400.000 thùng mỗi ngày được bổ sung trở lại hạn ngạch sản xuất mỗi tháng cho đến khi phục hồi tất cả mức cắt giảm 5,8 triệu thùng/ngày..

Theo OPEC, việc bổ sung 400.000 thùng trong tháng 10 là để đáp ứng nhu cầu dầu tăng và tồn kho dầu thô giảm, đặc biệt là tại Mỹ.

2. Giá xăng tại Mỹ đã tăng mạnh khi các nhà máy lọc dầu ở vùng duyên hải vịnh Mexico bắt đầu đánh giá thiệt hại do cơn bão Ida gây ra, theo ước tính đã làm đóng cửa 13% công suất lọc dầu của Mỹ.

Tính đến ngày 31/8, giá khí đốt trung bình trên cả nước Mỹ đã tăng lên 3,159 USD/gallon, tăng từ 3,151 USD/gallon hôm 30/8, theo ước tính từ Hiệp hội Ô tô Hoa Kỳ (AAA).

3. Bộ trưởng Năng lượng Israel Karine Elharrar mới đây cho biết, nhà chức trách nước này sẽ không cấp giấy phép thăm dò dầu khí trên đất liền nữa, đồng thời tuyên bố sẽ tập trung vào các nguồn năng lượng tái tạo.

Israel hiện có 5 giấy phép sản xuất dầu và 3 giấy phép thăm dò dầu khí trên đất liền.

4. Hãng Petronas thuộc sở hữu nhà nước của Malaysia đang có kế hoạch hợp tác với Tập đoàn Dầu khí Ấn Độ (IOC), để xây dựng các kho cảng khí tự nhiên hóa lỏng (LNG), mở rộng việc bán lẻ nhiên liệu và phân phối khí đốt, cũng như mở rộng vai trò hiện tại như một nhà xuất khẩu LPG sang Ấn Độ.

Hiện tại, các nhà máy lọc dầu quốc doanh Ấn Độ đang thống trị thị trường bán lẻ của quốc gia Nam Á. Việc Petronas gia nhập thị trường này sẽ thúc đẩy sự cạnh tranh lớn hơn với các công ty quốc gia khi Ấn Độ nỗ lực tăng cường mối quan hệ năng lượng trong khu vực.

Bản tin Dầu khí 1/9: Tồn kho dầu thô tại Mỹ tăng trước cuộc họp OPEC+ Bản tin Dầu khí 1/9: Tồn kho dầu thô tại Mỹ tăng trước cuộc họp OPEC+
Bản tin Dầu khí 31/8: Leo thang căng thẳng giữa các quan chức dầu mỏ hàng đầu của Libya Bản tin Dầu khí 31/8: Leo thang căng thẳng giữa các quan chức dầu mỏ hàng đầu của Libya
Bản tin Dầu khí 30/8: Nhiều công ty muốn mua cơ sở lọc dầu lớn thứ ba của Ấn Độ Bản tin Dầu khí 30/8: Nhiều công ty muốn mua cơ sở lọc dầu lớn thứ ba của Ấn Độ

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,240
Cập nhật: 13/05/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 115.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 112.500 115.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 112.500 115.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 114.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 113.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 113.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 86.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 67.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 47.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 105.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 70.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 74.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 78.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 43.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 38.030
Cập nhật: 13/05/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 11,490
Trang sức 99.9 11,030 11,480
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 11,550
Miếng SJC Thái Bình 11,700 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,700 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,700 11,920
Cập nhật: 13/05/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16930
CAD 18047 18322 18945
CHF 30072 30446 31104
CNY 0 3358 3600
EUR 28215 28481 29517
GBP 33440 33828 34769
HKD 0 3201 3404
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14956 15549
SGD 19327 19607 20141
THB 691 754 808
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26150
Cập nhật: 13/05/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,787 25,787 26,147
USD(1-2-5) 24,756 - -
USD(10-20) 24,756 - -
GBP 33,808 33,900 34,810
HKD 3,273 3,283 3,382
CHF 30,371 30,465 31,321
JPY 172.18 172.49 180.18
THB 741.29 750.44 803.15
AUD 16,404 16,463 16,903
CAD 18,339 18,398 18,895
SGD 19,564 19,625 20,247
SEK - 2,615 2,706
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,811 3,943
NOK - 2,450 2,536
CNY - 3,562 3,659
RUB - - -
NZD 14,953 15,092 15,533
KRW 17 - 19.08
EUR 28,467 28,490 29,705
TWD 771.42 - 933.95
MYR 5,647.93 - 6,372.78
SAR - 6,806.82 7,164.68
KWD - 82,261 87,467
XAU - - -
Cập nhật: 13/05/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,217 28,330 29,430
GBP 33,558 33,693 34,660
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 30,101 30,222 31,116
JPY 171.19 171.88 178.92
AUD 16,281 16,346 16,875
SGD 19,510 19,588 20,121
THB 755 758 792
CAD 18,246 18,319 18,828
NZD 15,006 15,512
KRW 17.50 19.27
Cập nhật: 13/05/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16239 16339 16912
CAD 18219 18319 18876
CHF 30277 30307 31195
CNY 0 3563.1 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28443 28543 29315
GBP 33691 33741 34843
HKD 0 3355 0
JPY 171.47 172.47 178.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15047 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19469 19599 20332
THB 0 720.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11800000 11800000 12000000
Cập nhật: 13/05/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,190
USD20 25,770 25,820 26,190
USD1 25,770 25,820 26,190
AUD 16,322 16,472 17,538
EUR 28,545 28,695 29,870
CAD 18,170 18,270 19,592
SGD 19,564 19,714 20,181
JPY 172.78 174.28 178.94
GBP 33,810 33,960 35,160
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/05/2025 08:00