Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

21:31 | 21/02/2025

28 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Chính phủ vừa có Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 18/2/2025 ban hành Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài (ĐTNN) tại Việt Nam.
Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài tại Việt Nam gồm 42 chỉ tiêu, trong đó có 29 chỉ tiêu về kinh tế, 8 chỉ tiêu về xã hội và 5 chỉ tiêu về môi trường (Ảnh minh họa)

Quyết định ban hành Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả ĐTNN tại Việt Nam, áp dụng đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài theo các hình thức đầu tư quy định tại Điều 21 Luật đầu tư.

Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả ĐTNN tại Việt Nam gồm 42 chỉ tiêu, trong đó có 29 chỉ tiêu về kinh tế, 8 chỉ tiêu về xã hội và 5 chỉ tiêu về môi trường.

29 chỉ tiêu về kinh tế

Căn cứ vào tác động của khu vực ĐTNN đối với sự phát triển kinh tế và các yếu tố tác động như vốn, tăng trưởng, hiệu quả hoạt động, công nghệ, nộp ngân sách, tác động lan tỏa, liên kết với doanh nghiệp trong nước, 29 chỉ tiêu đánh giá về kinh tế được chia thành 6 nhóm gồm:

Nhóm tiêu chí về quy mô, đóng góp vào sự phát triển của KTXH khu vực ĐTNN (8 chỉ tiêu), gồm: (1) Tốc độ tăng giá trị tăng thêm trong GDP của khu vực có vốn ĐTNN; (2) Tỷ trọng giá trị tăng thêm của khu vực có vốn ĐTNN trong GDP; (3) Tốc độ tăng vốn ĐTNN đăng ký; (4) Tỷ lệ giá trị vốn ĐTNN điều chỉnh; (5) Tốc độ tăng vốn ĐTNN thực hiện; (6) Tỷ lệ vốn ĐTNN thực hiện trên vốn ĐTNN đăng ký; (7) Tỷ trọng vốn ĐTNN thực hiện trong tổng đầu tư toàn xã hội; (8) Tỷ trọng vốn chủ sở hữu của nhà ĐTNN trong tổng vốn ĐTNN thực hiện.

Nhóm tiêu chí về hiệu quả hoạt động của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN (10 chỉ tiêu), gồm: (1) Lợi nhuận trước thuế; (2) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN (ROA); (3) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN (ROE); (4) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN (ROS); (5) Tỷ trọng xuất khẩu của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN; (6) Tỷ trọng nhập khẩu của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN; (7) Tỷ trọng xuất khẩu các mặt hàng chủ yếu của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN; (8) Tỷ trọng nhập khẩu các mặt hàng chủ yếu của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN; (9) Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN; (10) Tốc độ tăng giá trị nhập khẩu của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN.

Nhóm tiêu chí về nộp ngân sách nhà nước của khu vực ĐTNN (3 chỉ tiêu), gồm: (1) Số nộp ngân sách nhà nước của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN; (2) Tốc độ tăng nộp ngân sách của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN; (3) Tỷ trọng nộp ngân sách của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN trong tổng thu ngân sách nhà nước.

Nhóm tiêu chí về tác động lan tỏa của ĐTNN (2 chỉ tiêu): (1) Tỷ lệ sử dụng nguyên vật liệu đầu vào được sản xuất trong nước của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN và (2) Tỷ lệ tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN có liên kết với nhà sản xuất, cung ứng trong nước.

Nhóm tiêu chí về công nghệ của khu vực ĐTNN (2 chỉ tiêu): (1) Tỷ lệ tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN được cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; (2) Tỷ lệ tổ chức có vốn ĐTNN ứng dụng công nghệ cao.

Nhóm tiêu chí về đóng góp của ĐTNN vào nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo của Việt Nam (04 chỉ tiêu): (1) Số lượng tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN có trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển; (2) Tỷ lệ tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN có trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam; (3) Tốc độ tăng tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN có trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển: (4) Tốc độ tăng nguồn vốn chi cho đổi mới sáng tạo và nghiên cứu phát triển của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN tại Việt Nam.

8 chỉ tiêu về xã hội

Các chỉ tiêu về xã hội nhằm đánh giá trên khía cạnh tạo việc làm, thu nhập cho người lao động, bình đẳng giới và tuân thủ pháp luật, gồm 8 chỉ tiêu, chia thành 3 nhóm cụ thể như sau:

Nhóm tiêu chí về tạo việc làm và thu nhập cho người lao động (6 chỉ tiêu), gồm: (1) Số lao động làm việc trong tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN; (2) Tỷ lệ lao động làm việc trong tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN; (3) Tốc độ tăng lao động trong tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN; (4) Tỷ lệ thu nhập bình quân người lao động làm việc trong tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN so với thu nhập bình quân người lao động làm việc trong khu vực doanh nghiệp; (5) Tốc độ tăng thu nhập bình quân người lao động làm việc trong tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN; (6) Tỷ lệ lao động đóng bảo hiểm xã hội trong tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN.

Nhóm tiêu chí về bình đẳng giới (1 chỉ tiêu): Tỷ lệ lao động nữ trong tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN.

Nhóm tiêu chí về tuân thủ pháp luật của khu vực ĐTNN (1 chỉ tiêu): Tỷ lệ số vụ án hình sự liên quan đến tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN.

5 chỉ tiêu về môi trường

Chỉ tiêu về môi trường gồm 5 chỉ tiêu nhằm đánh giá tác động của dự án ĐTNN đối với môi trường và các biện pháp doanh nghiệp bảo vệ môi trường:

Tỷ lệ tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng;

Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN được cấp chứng nhận quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001;

Tốc độ tăng số lượng các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN được cấp chứng nhận quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001;

Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN chấp hành tốt quy định pháp luật về bảo vệ môi trường;

Tỷ trọng phát thải khí nhà kính của các tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN trong tổng số cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,600 119,600
AVPL/SJC HCM 117,600 119,600
AVPL/SJC ĐN 117,600 119,600
Nguyên liệu 9999 - HN 10,960 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,950 11,190
Cập nhật: 18/06/2025 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.800
TPHCM - SJC 117.600 119.600
Hà Nội - PNJ 114.000 116.800
Hà Nội - SJC 117.600 119.600
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.800
Đà Nẵng - SJC 117.600 119.600
Miền Tây - PNJ 114.000 116.800
Miền Tây - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 115.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 115.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 114.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 114.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 86.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 67.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 48.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 106.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 70.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 75.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 78.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 43.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 38.330
Cập nhật: 18/06/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 11,690
Trang sức 99.9 11,230 11,680
NL 99.99 10,835
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,760 11,960
Miếng SJC Nghệ An 11,760 11,960
Miếng SJC Hà Nội 11,760 11,960
Cập nhật: 18/06/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16501 16769 17348
CAD 18692 18970 19588
CHF 31442 31821 32484
CNY 0 3530 3670
EUR 29514 29785 30816
GBP 34528 34920 35855
HKD 0 3192 3394
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15509 16097
SGD 19803 20085 20616
THB 716 779 833
USD (1,2) 25818 0 0
USD (5,10,20) 25858 0 0
USD (50,100) 25886 25920 26247
Cập nhật: 18/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,880 25,880 26,240
USD(1-2-5) 24,845 - -
USD(10-20) 24,845 - -
GBP 34,943 35,037 35,923
HKD 3,261 3,271 3,370
CHF 31,652 31,751 32,558
JPY 176.84 177.16 184.68
THB 764.55 773.99 828.09
AUD 16,772 16,832 17,302
CAD 18,883 18,943 19,501
SGD 19,958 20,020 20,693
SEK - 2,703 2,797
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,973 4,110
NOK - 2,585 2,678
CNY - 3,581 3,678
RUB - - -
NZD 15,469 15,612 16,065
KRW 17.66 18.42 19.88
EUR 29,715 29,739 30,968
TWD 799.14 - 967.49
MYR 5,743.1 - 6,478.43
SAR - 6,829.18 7,188.25
KWD - 82,895 88,137
XAU - - -
Cập nhật: 18/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,890 25,900 26,240
EUR 29,520 29,639 30,757
GBP 34,745 34,885 35,881
HKD 3,256 3,269 3,374
CHF 31,434 31,560 32,473
JPY 175.55 176.26 183.54
AUD 16,646 16,713 17,248
SGD 19,984 20,064 20,612
THB 781 784 819
CAD 18,860 18,936 19,469
NZD 15,527 16,035
KRW 18.30 20.17
Cập nhật: 18/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26240
AUD 16678 16778 17343
CAD 18873 18973 19527
CHF 31679 31709 32606
CNY 0 3595.5 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29796 29896 30668
GBP 34828 34878 35981
HKD 0 3320 0
JPY 176.64 177.64 184.15
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15615 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19965 20095 20824
THB 0 746 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 18/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,880 25,930 26,180
USD20 25,880 25,930 26,180
USD1 25,880 25,930 26,180
AUD 16,711 16,861 17,935
EUR 29,814 29,964 31,151
CAD 18,794 18,894 20,214
SGD 20,026 20,176 20,658
JPY 176.88 178.38 183.06
GBP 34,952 35,102 35,899
XAU 11,758,000 0 11,962,000
CNY 0 3,478 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/06/2025 02:45