Bamboo Airways chính thức nhận giấy phép bay

08:45 | 14/11/2018

177 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, ngày 12/11/2018, Bộ Giao thông Vận tải đã chính thức cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không (KDVCHK) cho Công ty TNHH Hàng không Tre Việt - đơn vị sở hữu hãng hàng không Bamboo Airways, thành viên của Tập đoàn FLC.  

Giấy phép này được ban hành sau cuộc họp Thường trực Chính phủ ngày 8/11 về việc cấp phép bay cho Bamboo Airways do Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc chủ trì, với sự tham gia ý kiến của các đơn vị liên quan: Giao thông Vận tải, Quốc phòng, Khoa học và công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp, Tài nguyên và môi trường, Tài chính, Công an, Thông tin và Truyền thông, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...

Tại cuộc họp này, việc cấp phép bay cho Bamboo Airways đã được Thủ tướng chấp thuận về mặt chủ trương, sau khi xem xét kiến nghị của Bộ Giao thông Vận tải và sự đồng thuận cao từ đại diện các bộ, ngành tham dự.

bamboo airways chinh thuc nhan giay phep bay
Bamboo Airways

Trước đó, Bộ Giao thông Vận tải đã có công văn đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép Bộ được cấp giấy phép KDVCHK cho Bamboo Airways, bởi sau khi tiến hành thẩm định, Bộ nhận thấy hồ sơ của Bamboo Airways đầy đủ, hợp lệ, đáp ứng các điều kiện về vốn, phương án đảm bảo có tàu bay khai thác, tổ chức bộ máy, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm theo Nghị định 92, phù hợp với quy định về thương hiệu của hãng hàng không theo Nghị định 30.

bamboo airways chinh thuc nhan giay phep bay
Hình ảnh về các tiếp viên khoá đầu tiên của Bamboo Airways

Bộ Giao thông Vận tải cũng đánh giá cao định hướng khai thác các đường bay phục vụ phát triển du lịch của Bamboo Airways, bao gồm các đường bay liên vùng kết nối các điểm du lịch của Việt Nam với nhau, với các thành phố lớn như Hà Nội, Tp.HCM, cũng như với các quốc gia trong khu vực.

Theo Bộ Giao thông Vận tải, định hướng này sẽ tạo thêm sản phẩm mới, thị trường mới, nâng cao tính cạnh tranh của thị trường và tăng lựa chọn cho hành khách, đồng thời phù hợp với quy hoạch doanh nghiệp hàng không đã được Thủ tướng phê duyệt.

bamboo airways chinh thuc nhan giay phep bay
Một mẫu boarding pass dự kiến của Bamboo Airways

Như vậy, đến thời điểm hiện tại, có thể nói rằng hai thủ tục pháp lý quan trọng nhất để chính thức tham gia kinh doanh hàng không tại Việt Nam đã được Bamboo Airways hoàn tất: quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư từ phía Chính phủ vào ngày 9/7/2018 và giấy phép KDVCHK do Bộ Giao thông Vận tải cấp ngày 12/11.

Bên cạnh việc hoàn thiện các thủ tục pháp lý, Bamboo Airways thời gian qua đã có hàng loạt động thái chuẩn bị về nhân sự quản lý chủ chốt, đáng chú ý là việc bổ nhiệm bà Dương Thị Mai Hoa - cựu Tổng giám đốc ABBank và cựu Tổng giám đốc Vingroup - làm Phó chủ tịch kiêm Phó tổng giám đốc từ cuối tháng 10/2018.

Về mặt hạ tầng, Bamboo Airways đặt văn phòng rộng hơn 1.200 m2 tại khu Ngoại giao đoàn trên đường Võ Chí Công, Hà Nội và văn phòng khu vực miền Nam tại CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất (Sasco). Nhân sự của hãng hiện tại là 1.000 người, chiếm 10% tổng nhân sự của Tập đoàn FLC.

Về máy bay, hãng hàng không cho biết, những chiếc máy bay đầu tiên của Bamboo Airways thuộc dòng A319, A320 của Airbus, đã sẵn sàng có mặt tại Việt Nam sau khi hoàn thiện các khâu thiết kế, lắp đặt cuối cùng tại nước ngoài.

bamboo airways chinh thuc nhan giay phep bay
Bamboo Airways bay thử thành công

"Chúng tôi đã tiến hành bay thử (test flight). Kết quả cho thấy máy bay hoàn toàn đáp ứng các thông số kĩ thuật, sẵn sàng đi vào khai thác. Như vậy, về cơ bản, mọi công đoạn cuối cùng chuẩn bị cho chuyến bay đầu tiên dự kiến vào cuối quý IV năm nay đã được hoàn tất", ông Đặng Tất Thắng, Giám đốc Bamboo Airways cho biết.

Cũng theo ông Đặng Tất Thắng, với mô hình lai giữa hàng không truyền thống và hàng không giá hợp lý, cùng nhiều dịch vụ độc đáo liên quan tới du lịch, Bamboo Airways đang hướng tới mục tiêu xây dựng một hãng hàng không tiêu chuẩn 5 sao, góp phần cải tiến dịch vụ hàng không, đồng thời đáp ứng nhu cầu di chuyển đang ngày càng gia tăng tại Việt Nam - một trong những thị trường hàng không có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới hiện nay.

Dự kiến Bamboo Airways sẽ đưa về Việt Nam ngay trong năm nay khoảng 20 máy bay và bổ sung thêm 20 - 30 chiếc trong năm 2019, trước khi nhận bàn giao máy bay mới từ hai hợp đồng trị giá 8,8 tỷ USD ký kết với Airbus và Boeing.

Theo kế hoạch, hãng sẽ khai thác khoảng 100 đường bay kết nối tất cả các thành phố lớn và điểm đến du lịch nổi tiếng tại Việt Nam và quốc tế. Các tuyến bay nội địa đầu tiên dự kiến sẽ là các tuyến Hà Nội - Quy Nhơn, Hà Nội - Đồng Hới, Tp.HCM - Quy Nhơn, Hà Nội - Tp.HCM, Tp.HCM - Vân Đồn…

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 12:00