Bamboo Airways bay đúng giờ hơn tất cả các hãng hàng không Việt Nam

06:59 | 10/03/2019

412 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Hàng không Việt Nam vừa công bố tỷ lệ khai thác đúng giờ của các hãng hàng không, trong đó Bamboo Airways đang dẫn đầu về bay đúng giờ.  

Cụ thể, theo số liệu từ cơ quan quản lý, trong giai đoạn 19/1 đến 18/2, Bamboo Airways đã khai thác những chuyến bay đầu tiên của hãng với tỷ lệ đúng giờ 94,5%.

bamboo airways bay dung gio hon tat ca cac hang hang khong viet nam

Với số liệu này, Bamboo Airways đang là hãng bay có tỷ lệ chậm chuyến thấp nhất trong các hãng hàng không Việt Nam.

Hãng có nhiều chuyến bị chậm nhất vẫn là Vietjet Air với tỷ lệ khai thác đúng giờ của ở mức 78,5%, tương đương cứ khoảng 5 chuyến bay của hãng thì có một chuyến bị chậm giờ cất cánh.

Tỷ lệ khai thác đúng giờ của Vietnam Airlines ở mức 88,9%, Jetstar Pacific là 74,5%, thấp nhất trong 5 hãng hàng không Việt Nam.

Hãng bay còn lại được Cục hàng không thống kê số liệu khai thác đúng giờ là VASCO, đạt tỷ lệ đúng giờ ở mức 90,8%.

Đại diện Bamboo Airways cho biết: “Vận hành bay đảm bảo an toàn và đúng giờ là một trong những mục tiêu hàng đầu của chúng tôi trong định hướng cung cấp dịch vụ chất lượng 5 sao trên tất cả các chuyến bay”.

Mặc dù là tân binh trên thị trường hàng không nhưng Bamboo Airways đang đẩy nhanh tốc độ mở đường bay cả nội địa và quốc tế. Tính đến hết quý 1/2019, Bamboo Airways sẽ khai thác 20 đường bay kết nối các tỉnh thành phố lớn của Việt Nam và với các địa điểm du lịch từ Hà Nội, Vân Đồn, Thanh Hoá, Vinh, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Lạt, Phú Quốc…Hãng đặt mục tiêu phủ sóng trên hầu hết các sân bay nội địa tại Việt Nam với dự kiến 37-40 đường bay đến cuối năm nay, tăng tần suất hoạt động lên 100 chuyến bay/ngày, phục vụ 5 triệu hành khách trong năm 2019.

Kế hoạch mở đường bay quốc tế cũng đang được xúc tiến gấp rút với các điểm đến đầu tiên là Singapore, Nhật Bản và Hàn Quốc trong tháng 3 và tháng 4/2019. Đường bay thẳng tới Mỹ dự kiến sẽ được triển khai vào cuối năm 2019 hoặc chậm nhất là đầu năm 2020 với sự hỗ trợ của đối tác Boeing.

Để thực hiện mục tiêu này, Bamboo Airways sẽ nhận về 30 máy bay mới trong đó có cả máy bay thân rộng, nâng tổng số máy bay đang khai thác lên 40 - 50 chiếc trong 2019.

Trước đó, hãng vừa ký thoả thuận mua thêm 10 máy bay thân rộng Boeing 787-9 Dreamliner trị giá gần 3 tỷ USD, với sự chứng kiến của Tổng Bí thư - Chủ tịch nước Việt Nam Nguyễn Phú Trọng và Tổng thống Mỹ Donald Trump. Dự kiến, các máy bay thân rộng của Boeing sẽ được bàn giao cho Bamboo Airways từ quý 3/2020.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 10:00