An toàn hóa chất tại BSR

10:37 | 14/09/2018

694 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng 13/9, Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đã tổ chức tuyên truyền định kỳ với chủ đề An toàn hóa chất tại NMLD Dung Quất.

Phát biểu tại buổi tuyên truyền, ông Nguyễn Quang Hưng - Phó Trưởng ban phụ trách Ban ATMT BSR cho biết: Tính hết ngày 10/9/2018, BSR đã đạt 18 triệu giờ công an toàn, đó là thành quả đóng góp của toàn thể CBCNV BSR và nhân sự nhà thầu hằng ngày làm việc tại BSR. Công nhân, kỹ sư nhà thầu làm việc tại nhà máy tiếp tục tuân thủ yêu cầu nghiêm ngặt về an ninh, đặc biệt là nội quy an toàn khi làm việc.

an toan hoa chat tai bsr
BSR đạt 18 triệu giờ công an toàn vào ngày 10/9/2018
an toan hoa chat tai bsr
Phó Trưởng ban ATMT BSR Nguyễn Quang Hưng phát biểu tại buổi tuyên truyền

Ông Bùi Quốc Phong, Ban ATMT hướng dẫn nhân sự nhà thầu cách lựa chọn bảo hộ lao động đặc chủng phù hợp. Đồ bảo hộ khi làm việc tiếp xúc với hóa chất, bao gồm: Quần áo hóa chất, mặt nạ, phin lọc, găng tay, kính an toàn.

Các lỗi thường gặp phải khi làm việc với hóa chất như sử dụng bảo hộ lao động không đúng cách; không tìm hiểu, phổ biến thông tin cho người lao động; tràn đổ hóa chất do thiết bị nạp không đảm bảo tiêu chuẩn.

an toan hoa chat tai bsr
Hướng dẫn chọn đồ bảo hộ
an toan hoa chat tai bsr
Hướng dẫn mặc đồ bảo hộ
an toan hoa chat tai bsr
Kiểm tra độ thoải mái của đồ bảo hộ

Tại buổi tuyên truyền, BSR hướng dẫn lựa chọn bảo hộ lao động phù hợp với hóa chất cho thợ sơn, thợ bắn cát, công nhân vệ sinh bồn bể. Trong công việc bảo dưỡng hằng ngày tại NMLD Dung Quất, nhà thầu PMS và DMC thực hiện phần lớn các công việc này.

Sau đó, nhân sự BSR hướng dẫn mặc áo hóa chất đúng cách: Thực hiện việc mặc quần áo chống hóa chất, mặt nạ và bộ lọc bảo vệ, găng tay và ủng cao su; kiểm tra khả năng vương tay, chân, đứng ngồi có thoải mái và không bị vướng víu, đảm bảo độ linh hoạt cơ thể khi thực hiện công việc với hóa chất.

an toan hoa chat tai bsr
Khen thưởng nhà thầu trong phần thi kiến thức chung
an toan hoa chat tai bsr
Nhân sự nhà thầu PTSC, PMC, DMC thể hiện quyết tâm trước khi làm việc tại NMLD Dung Quất
an toan hoa chat tai bsr
Kiểm tra an ninh nhân sự nhà thầu

Tiếp theo, BSR hướng dẫn sử dụng dung môi trong quá trình sơn phải được đựng trong các vật đựng đúng quy chuẩn, dán nhãn thông tin, cảnh báo đầy đủ. Không được phép đựng dung môi vào chai nước suối hoặc các vật dụng dùng để ăn, uống, tránh trường hợp vô tình uống nhầm.

Kỹ sư Trương Thế Vinh, đại diện nhà thầu PMS cho biết: Chủ đề tuyên truyền hết sức ý nghĩa với anh em nhà thầu, đặc biệt với những đội thường xuyên làm việc với hóa chất như đội sơn. Những kiến thức thu nhận được là hết sức cơ bản, giúp anh em công nhân nâng cao ý thức khi làm việc trong NMLD Dung Quất.

an toan hoa chat tai bsr Phối hợp đảm bảo an ninh, an toàn các công trình trên biển của NMLD Dung Quất
an toan hoa chat tai bsr NMLD Dung Quất cần bảo vệ nghiêm ngặt trong tình hình mới
an toan hoa chat tai bsr Công tác bảo vệ môi trường ở NMLD Dung Quất được đánh giá cao

Đức Chính

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,850 15,870 16,470
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 26,991 27,011 27,961
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,910 26,120 27,410
GBP 30,748 30,758 31,928
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,568 14,578 15,158
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,813 17,823 18,623
THB 627.8 667.8 695.8
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 02:00