Ai đã chi hơn 4,5 triệu USD để ăn trưa cùng tỷ phú Warren Buffett?

18:20 | 04/06/2019

385 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một doanh nhân trẻ tuổi người Trung Quốc, người được mệnh danh “tiểu Jack Ma” đã chi ra số tiền 4.567.888USD để có được bữa ăn trưa riêng cùng với tỷ phú Warren Buffett.

Cuộc đấu giá thường niên một buổi ăn trưa riêng cùng với tỷ phú Warren Buffett đã kết thúc và người giành chiến thắng năm nay đã chi ra số tiền 4.567.888USD để có được bữa ăn cùng vị tỷ phú nổi tiếng này. Con số này đã vượt qua mức giá kỷ lục là 3.456.789 USD mà phiên đấu giá từng đạt được trong năm 2012 và 2016.

Khác với nhiều năm trước khi tên của người chiến thắng phiên đấu giá thường được giấu kín, danh tính của người chiến thắng năm nay được xác định là Justin Sun.

Justin (Yuchen) Sun, sinh năm 1990, là một doanh nhân người Trung Quốc và là nhà sáng lập công ty tiền ảo TRON. Justin Sun được nhiều người đặt cho biệt danh “tiểu Jack Ma”, theo tên nhà sáng lập hãng thương mại điện tử Aliaba và là người giàu nhất Trung Quốc. Hiện tại TRON đang là đồng tiền ảo có giá trị lớn thứ 10 thế giới với vốn hóa 2,56 tỷ USD.

ai da chi hon 45 trieu usd de an trua cung ty phu warren buffett
Justin Sun được nhiều người đặc biệt danh “tiểu Jack Ma”, đã chi ra hơn 4,5 triệu USD để ăn trưa cùng Warren Buffett

Tỷ phú Warren Buffettt, Giám đốc điều hành của Berkshire Hathaway, thực hiện việc đấu giá một buổi ăn trưa với mình mỗi năm một lần để quyên tiền cho Quỹ Glide, quỹ giúp đỡ người vô gia cư ở San Francisco. Nhà đầu tư đại tài Buffettt đã quyên góp được gần 30 triệu USD cho quỹ từ thiện này trong những năm qua.

Ăn trưa cùng Warren Buffett, nhà đầu tư tài ba và là người giàu thứ tư trên thế giới có thể là bữa ăn mang lại cơ hội để tìm hiểu về những kinh nghiệm giao dịch, đầu tư và những lời khuyên đáng giá từ chính Buffett. Do vậy, nhiều người, đa phần là các doanh nhân, đã không ngần ngại chi ra những khoản tiền khổng lồ để giành được quyền ăn trưa cùng Warren Buffett.

Người chiến thắng trong cuộc đấu giá có thể mời 7 người bạn của họ được ăn trưa với nhà đầu tư Buffettt tại nhà hàng Smith & Wollensky ở New York. Chia sẻ trên trang cá nhân của mình, Justin Sun cho biết dự định sẽ mời thêm các nhân vật nổi tiếng khác trong giới tiền ảo để cùng tham gia bữa ăn trưa với Buffett.

Năm nay 88 tuổi và nắm giữ khối tài sản 89,9 tỷ USD trong tay. Warren Buffett là một trong số các nhà từ thiện hào phóng nhất thế giới khi đã ủng hộ hơn 35 tỷ USD cho các hoạt động từ thiện và tính riêng trong năm 2018, ông đã chi ra 3,4 tỷ USD để ủng hộ cho các tổ chức từ thiện. Buffett cùng với một số tỷ phú khác như Bill Gates, Mark Zuckerberbg... cũng đã cùng ký vào một bản cam kết sẽ chi ra 99% tài sản của mình cho mục đích từ thiện.

Theo Dân trí

ai da chi hon 45 trieu usd de an trua cung ty phu warren buffett

Bàn tay vàng của Warren Buffett liệu đã hết phép?
ai da chi hon 45 trieu usd de an trua cung ty phu warren buffett

Tỉ phú Warren Buffett đầu tư 10 tỷ đô la vào công ty dầu khí Occidental Petroleum
ai da chi hon 45 trieu usd de an trua cung ty phu warren buffett

Bill Gates sẽ thay đổi điều gì nếu được quay lại thời trẻ?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,336 16,786
CAD 18,252 18,352 18,902
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,587 3,717
EUR #26,664 26,699 27,959
GBP 31,196 31,246 32,206
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.32 159.32 167.27
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,267 2,347
NZD 14,803 14,853 15,370
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,161 18,261 18,991
THB 628.99 673.33 696.99
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 13:00