Bill Gates sẽ thay đổi điều gì nếu được quay lại thời trẻ?

15:07 | 21/04/2019

332 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tỷ phú cho biết ông từng là người nghiêm túc thái quá và không giỏi giao tiếp xã hội.

Đồng sáng lập Microsoft – Bill Gates có một cuộc sống và sự nghiệp đáng ngưỡng mộ. Ông là huyền thoại trong ngành công nghệ toàn cầu, là người giàu nhì thế giới với tài sản gần 100 tỷ USD, theo Forbes. Nhiều người sẽ cho rằng Gates chẳng có gì phải hối tiếc về những việc đã diễn ra trong cuộc đời mình.

Tuy nhiên, trong mục hỏi đáp trên mạng xã hội Reddit hồi tháng 2, tỷ phú 63 tuổi cho biết ông vẫn muốn thay đổi vài điều nếu có thể quay ngược thời gian. "Tôi sẽ tìm cách nhận thức tốt hơn về bản thân mình mà không phải từ bỏ sự tập trung và đam mê học hỏi", Gates cho biết, "Tôi từng nghiêm túc thái quá và không giỏi giao tiếp xã hội". Trước đó, Gates cũng từng nói ông là người hướng nội.

bill gates se thay doi dieu gi neu duoc quay lai thoi tre
Bill Gates trong phòng làm việc tại Washington năm 1985. Ảnh: AFP

Trên thực tế, Bill Gates từng nổi tiếng nghiêm khắc và là một ông chủ khó tính tại Microsoft – công ty ông đồng sáng lập năm 20 tuổi. CEO trẻ khi đó được mô tả là người đòi hỏi rất cao, thậm chí từng theo dõi xem ai làm việc thêm giờ vào cuối tuần, GQ cho biết.

Gates cũng thừa nhận ông "không giỏi giao tiếp" trong những ngày đầu lãnh đạo Microsoft. Ông từ chức CEO năm 2000. Năm 2017, Gates từng trả lời trên Reddit là ông cần thêm thời gian để trưởng thành. "Có lẽ tôi sẽ phải vụng về như vậy trước, rồi trưởng thành sau", ông nói.

Tuy nhiên, Gates cũng thừa nhận điều một đúng đắn mà ông từng làm khi còn trẻ là "sự đam mê học hỏi". Gates từng ca ngợi tầm quan trọng của sự tò mò trong thành công của ông.

"Tò mò là một điều tuyệt vời", ông nói, "bạn cố phán đoán xem điều gì sẽ xảy ra. Nhưng rồi khi nó không xảy ra nữa, bạn sẽ nghĩ: Ồ, loại thuốc đó không được sáng chế ra, cổ phiếu đó không tăng giá, phương pháp đó không được phổ biến rồi. Phán đoán của mình sai ở đâu nhỉ? Mình có thể nói chuyện với ai? Hay đọc tài liệu gì bây giờ?".

Trên thực tế, cả Gates và người bạn thân thiết của ông – tỷ phú đầu tư Warren Buffett đều đồng ý rằng tò mò là tính cách chung quan trọng nhất của hai người. "Chúng tôi đều coi thế giới là một nơi thú vị, và thường so sánh các ghi chép với nhau ", Buffett nói.

Theo Vnexpress.net

bill gates se thay doi dieu gi neu duoc quay lai thoi tre7 sai lầm tiền bạc Warren Buffett, Bill Gates không bao giờ có
bill gates se thay doi dieu gi neu duoc quay lai thoi treTỷ phú tự thân và những thói quen dẫn đến thành công mỗi ngày
bill gates se thay doi dieu gi neu duoc quay lai thoi treGây "sốc" vụ đi mua khoai tây chiên, tỷ phú Bill Gates lại gây chú ý khi cắt tóc vẫn xếp hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼120K 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼120K 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,815 ▼55K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,815 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16638 16907 17489
CAD 18631 18909 19526
CHF 32347 32730 33380
CNY 0 3570 3690
EUR 30167 30441 31468
GBP 35015 35409 36346
HKD 0 3202 3405
JPY 174 178 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15575 16164
SGD 19995 20278 20805
THB 722 785 838
USD (1,2) 25900 0 0
USD (5,10,20) 25940 0 0
USD (50,100) 25969 26003 26323
Cập nhật: 02/07/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,473 35,569 36,466
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,615 32,717 33,523
JPY 178.58 178.91 186.49
THB 768.18 777.67 831.99
AUD 16,926 16,987 17,458
CAD 18,839 18,900 19,457
SGD 20,138 20,201 20,881
SEK - 2,704 2,800
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,059 4,200
NOK - 2,545 2,636
CNY - 3,600 3,697
RUB - - -
NZD 15,585 15,730 16,182
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 30,375 30,399 31,636
TWD 813.11 - 983.69
MYR 5,790.17 - 6,535.93
SAR - 6,854.37 7,214.06
KWD - 83,406 88,691
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,209 30,330 31,459
GBP 35,252 35,394 36,391
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,406 32,536 33,469
JPY 177.65 178.36 185.80
AUD 16,845 16,913 17,455
SGD 20,183 20,264 20,818
THB 785 788 823
CAD 18,818 18,894 19,424
NZD 15,659 16,170
KRW 18.43 20.25
Cập nhật: 02/07/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26320
AUD 16827 16927 17495
CAD 18813 18913 19469
CHF 32605 32635 33522
CNY 0 3614.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30464 30564 31339
GBP 35344 35394 36515
HKD 0 3330 0
JPY 178.13 179.13 185.64
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15692 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20163 20293 21015
THB 0 751.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 02/07/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,987 26,037 26,275
USD20 25,987 26,037 26,275
USD1 25,987 26,037 26,275
AUD 16,898 17,048 18,110
EUR 30,557 30,707 31,872
CAD 18,763 18,863 20,176
SGD 20,243 20,393 20,862
JPY 179.22 180.72 185.3
GBP 35,540 35,690 36,456
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 21:00