Agribank TOP10 Thương hiệu Mạnh ngành Ngân hàng Tài chính năm 2022

10:38 | 13/10/2022

99 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đứng trong bảng xếp hạng TOP10 Thương hiệu Mạnh Việt Nam lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng năm 2022, Agribank tiếp tục khẳng định là Ngân hàng thương mại nhà nước tiên phong trong hệ thống ngân hàng thực hiện chính sách tiền tệ của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, hoạt động kinh doanh hiệu quả, bền vững và là doanh nghiệp có trách nhiệm đối với xã hội, cộng đồng.
Agribank TOP10 Thương hiệu Mạnh ngành Ngân hàng Tài chính năm 2022
Đại diện Agribank lên nhận giải

Chương trình Thương hiệu Mạnh Việt Nam là sự kiện do Tạp chí Kinh tế Việt Nam – VnEconomy – Vietnam Economic Times tổ chức hàng năm, nhằm bình chọn, vinh danh các thương hiệu Việt uy tín, hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, thành tích ấn tượng trong chuyển đổi số, chuyển đổi xanh và đóng góp phát triển cộng đồng

Với vai trò là ngân hàng thương mại 100% vốn Nhà nước, Agribank là ngân hàng chủ lực trong đầu tư phát triển kinh tế “Tam nông” với tỷ trọng đầu tư chiếm gần 70% tổng dư nợ. Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam về thị phần huy động vốn và lớn thứ hai về tài sản. Agribank cũng là ngân hàng có mạng lưới chi nhánh lớn nhất Việt Nam với gần 2300 điểm giao dịch trên toàn quốc. Tính đến 30/6/2022, tổng tài sản đạt của Agribank đạt 1,77 triệu tỷ đồng, nguồn vốn đạt 1,62 triệu tỷ đồng, dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 1,39 triệu tỷ đồng.

Trong những năm qua, Agribank không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ, trải nghiệm khách hàng thông qua phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ, đặc biệt là sản phẩm ngân hàng hiện đại: đẩy mạnh phát triến SPDV qua kênh điện tử, ngân hàng số, góp phần tích cực cùng ngành ngân hàng thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt, hiện thực hóa các mục tiêu của chiến lược Tài chính toàn diện quốc gia và công cuộc chuyển đổi số.

Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Agribank luôn khẳng định vai trò tiên phong, tinh thần trách nhiệm với cộng đồng thông qua dành sự quan tâm đến công tác hỗ trợ an sinh xã hội với nhiều dự án, chương trình tài trợ tổng thể và dài hạn trên khắp cả nước. Hàng năm Agribank đều dành từ 300-400 tỷ đồng để thực hiện nhiều chươngtrình an sinh xã hội, tập trung vào các lĩnh vực xóa đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa, tài trợ giáo dục, y tế, giao thông nông thôn, quan tâm chia sẻ và hỗ trợ người nghèo, đồng bào vùng sâu vùng xa, dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và giảm thiểu thiệt hại thiên tai dịch bệnh, hướng về biển đảo quê hương…Năm 2021, Agribank đã dành hơn 553 tỷ đồng cho hoạt động an sinh xã hội, trọng tâm là hỗ trợ Quỹ Vắc-xin phòng chống Covid-19 và ủng hộ các tỉnh, thành phố, bệnh viện tuyến đầu tại các địa phương trên cả nước trong công tác phòng, chống dịch. Trong năm 2022, Agribank dự kiến sẽ dành khoảng 600 tỷ đồng để triển khai các hoạt động an sinh xã hội trên khắp các tỉnh, thành cả nước.

Năm 2022, uy tín, thương hiệu Agribank được Moody’s xếp hạng tín nhiệm ở mức Ba2, tương đương mức tín nhiệm quốc gia; đồng thời Công ty tư vấn định giá thương hiệu hàng đầu thế giới Brand Finance đánh giá Agribank tiếp tục đà tăng trưởng ổn định với giá trị tăng trưởng 22%, duy trì vị trí thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất Việt Nam.
Giao nhiệm vụ Phụ trách Ban điều hành AgribankGiao nhiệm vụ Phụ trách Ban điều hành Agribank
Agribank - Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2022Agribank - Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2022
Moody’s nâng hạng tín nhiệm đối với AgribankMoody’s nâng hạng tín nhiệm đối với Agribank
Agribank khai trương dịch vụ Ngân hàng số Agribank DigitalAgribank khai trương dịch vụ Ngân hàng số Agribank Digital
Nguồn vốn Agribank góp phần thúc đẩy cơ giới hoá, hướng tới nền nông nghiệp phát triển bền vữngNguồn vốn Agribank góp phần thúc đẩy cơ giới hoá, hướng tới nền nông nghiệp phát triển bền vững

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Hà Nội - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Miền Tây - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Cập nhật: 25/10/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,620 ▲70K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,620 ▲70K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,620 ▲70K 14,920 ▲70K
NL 99.99 14,560 ▲110K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,560 ▲110K
Trang sức 99.9 14,550 ▲110K 14,910 ▲70K
Trang sức 99.99 14,560 ▲110K 14,920 ▲70K
Cập nhật: 25/10/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,472 ▲7K 14,922 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,472 ▲7K 14,923 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,461 ▲7K 1,486 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,461 ▲7K 1,487 ▲1339K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,446 ▲7K 1,476 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,639 ▲693K 146,139 ▲693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,361 ▲525K 110,861 ▲525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,028 ▲476K 100,528 ▲476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,695 ▲427K 90,195 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,709 ▲408K 86,209 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,205 ▲292K 61,705 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cập nhật: 25/10/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16602 16871 17443
CAD 18260 18536 19150
CHF 32395 32778 33434
CNY 0 3470 3830
EUR 29943 30215 31243
GBP 34204 34594 35539
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14809 15391
SGD 19707 19988 20519
THB 718 781 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 25/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 25/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 25/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 25/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/10/2025 13:00