9 tháng đầu năm, doanh thu hàng hóa, dịch vụ đạt trên 3.200 nghìn tỷ đồng

17:13 | 29/09/2018

291 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 28/9, tại Hà Nội, Tổng cục Thống kê tổ chức họp báo công bố “Số liệu thống kê kinh tế - xã hội quý III và 9 tháng đầu năm 2018”. Theo kết quả số liệu thống kê, 9 tháng đầu năm 2018, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 9 tháng ước tính đạt 3.235,1 nghìn tỷ đồng, tăng 11,3% so với cùng kỳ năm trước.  
9 thang dau nam doanh thu hang hoa dich vu dat tren 3200 nghin ty dong
Toàn cảnh họp báo

Theo Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Nguyễn Bích Lâm, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 9 tháng ước tính đạt 3.235,1 nghìn tỷ đồng, tăng 11,3% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá tăng 8,8% (cùng kỳ năm 2017 tăng 8,76%), trong đó quý III/2018 đạt 1.110,7 nghìn tỷ đồng, tăng 3,6% so với quý trước và tăng 12,5% so với cùng kỳ năm trước.

Cùng với đó, doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống ước tính đạt 396 nghìn tỷ đồng, chiếm 12,3% tổng mức và tăng 8,4%; doanh thu du lịch lữ hành đạt 30,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 0,9% tổng mức và tăng 16,9%; doanh thu dịch vụ khác đạt 375,7nghìn tỷ đồng, chiếm 11,6% tổng mức và tăng 9,7%.

Vận tải hành khách 9 tháng đầu năm đạt 3.446,1 triệu lượt khách, tăng 10,5% so với cùng kỳ năm trước và 153,5 tỷ lượt khách.km, tăng 10,6%; vận tải hàng hóa đạt 1.211,2 triệu tấn, tăng 9,9% và 225,9 tỷ tấn.km, tăng 7,5%.

Doanh thu hoạt động viễn thông 9 tháng đầu năm 2018 ước tính đạt 284,7 nghìn tỷ đồng, tăng 5,9%. Tính đến cuối tháng 9/2018, tổng số thuê bao điện thoại ước tính đạt 126,5 triệu thuê bao, tăng 0,7% so với cùng kỳ năm trước, trong đó số thuê bao di động đạt 121,5 triệu thuê bao, tăng 2,5%; thuê bao internet băng rộng cố định ước tính đạt 13,4 triệu thuê bao, tăng 25,3%.

9 thang dau nam doanh thu hang hoa dich vu dat tren 3200 nghin ty dong
Khách quốc tế đến Việt Nam 9 tháng năm 2018

Khách quốc tế đến nước ta trong quý III/2018 đạt 3.725 nghìn lượt người, tăng 14,9% so cùng kỳ năm trước, thấp hơn mức tăng của quý I (30,9%) và quý II (23,1%).

Khách quốc tế đến nước ta trong 9 tháng ước tính đạt 11.616,5 nghìn lượt người, tăng 22,9% so với cùng kỳ năm trước; trong đó khách đến bằng đường hàng không đạt 9.407,4 nghìn lượt người, tăng 17,4%; đến bằng đường bộ đạt 2.018,3 nghìn lượt người, tăng 62,1%; đến bằng đường biển đạt 190,8 nghìn lượt người, tăng 0,5%.

Trong 9 tháng đầu năm, khách đến nước ta từ châu Á đạt 9.029,3 nghìn lượt người, tăng 27,2% so với cùng kỳ năm trước; khách đến từ châu Âu ước tính đạt 1.531,2 nghìn lượt người, tăng 9,8%; khách đến từ châu Mỹ đạt 690,9 nghìn lượt người, tăng 12,5%; khách đến từ châu Úc đạt 334 nghìn lượt người, tăng 6,3%; khách đến từ châu Phi đạt 31,1 nghìn lượt người, tăng 19,5%.

Nguyễn Hoan

9 thang dau nam doanh thu hang hoa dich vu dat tren 3200 nghin ty dong9 tháng đầu năm GDP cả nước tăng 6,98%, mức cao nhất 8 năm trở lại đây
9 thang dau nam doanh thu hang hoa dich vu dat tren 3200 nghin ty dongHơn 96 nghìn doanh nghiệp thành lập mới trong 9 tháng năm 2018
9 thang dau nam doanh thu hang hoa dich vu dat tren 3200 nghin ty dongHơn 1 triệu lao động có việc làm từ dịch vụ gia công hàng hóa với nước ngoài
9 thang dau nam doanh thu hang hoa dich vu dat tren 3200 nghin ty dongGDP quý III/2017 tăng mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 21:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,142 16,162 16,762
CAD 18,161 18,171 18,871
CHF 27,176 27,196 28,146
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,266 26,476 27,766
GBP 31,059 31,069 32,239
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.66 158.81 168.36
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,223 2,343
NZD 14,764 14,774 15,354
SEK - 2,239 2,374
SGD 18,052 18,062 18,862
THB 630.66 670.66 698.66
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 21:45