4 tháng đầu năm, thu thuế tăng 15% so với cùng kỳ

17:49 | 07/05/2019

445 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Tổng cục Thuế, 4 tháng đầu năm 2019 thu ngân sách nhà nước (NSNN) đạt 419.710 tỷ đồng, đạt 35,9% so với dự toán pháp lệnh, tăng 15% so với cùng kỳ năm 2018. Đáng chú ý là thu ngân sách Trung ương tăng tới 19,5%.    
4 thang dau nam thu thue tang 15 so voi cung kyTriển khai thực hiện hệ thống dịch vụ thuế điện tử “2 trong 1”
4 thang dau nam thu thue tang 15 so voi cung kyTổng cục Thuế hoàn thuế sai gần 1.400 tỷ đồng, nhiều tồn tại trong quản lý tài sản công
4 thang dau nam thu thue tang 15 so voi cung kyCông khai thông tin người chây ỳ nợ thuế

Theo báo cáo của Tổng cục Thuế, tính riêng trong tháng 4/2019, số thu NSNN do cơ quan thuế quản lý ước đạt 114.100 tỷ đồng, đạt 9,8% so với dự toán pháp lệnh, bằng 114,7% so với cùng kỳ năm 2018.

Trong đó, thu từ dầu thô ước đạt 4.700 tỷ đồng, bằng 10,5% so với dự toán, tăng 7,3% so với cùng kỳ, trên cơ sở giá dầu thô bình quân tháng 4 ước đạt 69 USD/thùng, bằng 106,2% so với giá dự toán, tăng 1,5% so với cùng kỳ và sản lượng ước đạt 1 triệu tấn, bằng 9,6% dự toán, tăng 3% so với sản lượng cùng kỳ.

4 thang dau nam thu thue tang 15 so voi cung ky
(Ảnh minh họa)

Thu nội địa ước đạt 109.400 tỷ đồng, bằng 9,7% so với dự toán pháp lệnh, tăng 15,1%. Số thu không kể tiền sử dụng đất, cổ tức và lợi nhuận còn lại và thu từ xổ số kiến thiết ước đạt 94.000 tỷ đồng, bằng 9,9% so với dự toán pháp lệnh, tăng 16% so với cùng kỳ.

Dự toán thu năm 2019 Quốc hội giao cho cơ quan thuế là 1.168,1 nghìn tỷ đồng, tăng 1,8% so với thực hiện năm 2018. Bao gồm: Thu dầu thô là 44,6 nghìn tỷ đồng, bằng 67,5% so với thực hiện năm 2018, trên cơ sở sản lượng 10,43 triệu tấn; giá dầu dự kiến khoảng 65 USD/thùng; thu nội địa là 1.123,5 nghìn tỷ đồng, tăng 3,9% so với thực hiện năm 2018.

Tổng thu 4 tháng năm 2019 do cơ quan thuế quản lý ước đạt 419.710 tỷ đồng, đạt 35,9% so với dự toán pháp lệnh, tăng 15% so với cùng kỳ.

Cụ thể, thu từ dầu thô ước đạt 18.291 tỷ đồng, bằng 41% so với dự toán, bằng 97,8% so với cùng kỳ, trên cơ sở giá dầu thô bình quân 4 tháng đầu năm ước đạt 65 USD/thùng, bằng 100% so với giá dự toán, bằng 94,5% so với cùng kỳ và sản lượng ước đạt 3,9 triệu tấn, bằng 37,3% dự toán, bằng 98,3% cùng kỳ.

Thu nội địa ước đạt 401.419 tỷ đồng, bằng 35,7% dự toán pháp lệnh, tăng 16% so với cùng kỳ. Số thu không kể tiền sử dụng đất, cổ tức và lợi nhuận còn lại và thu từ xổ số kiến thiết ước đạt 339.020 tỷ đồng, bằng 35,7% dự toán pháp lệnh, tăng 18,5% so với cùng kỳ.

Với kết quả thu NSNN nêu trên, số thu NS Trung ương 4 tháng năm 2019 ước đạt 193.300 tỷ đồng, bằng 34,1% dự toán, tăng 19,5% so với cùng kỳ. Thu ngân sách địa phương ước đạt 226.410 tỷ đồng, bằng 37,7% dự toán, tăng 11,5% so với cùng kỳ.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 105,000 107,500
AVPL/SJC HCM 105,000 107,500
AVPL/SJC ĐN 105,000 107,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,180 10,410
Nguyên liệu 999 - HN 10,170 10,400
Cập nhật: 15/04/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 102.000 105.100
TPHCM - SJC 105.000 107.500
Hà Nội - PNJ 102.000 105.100
Hà Nội - SJC 105.000 107.500
Đà Nẵng - PNJ 102.000 105.100
Đà Nẵng - SJC 105.000 107.500
Miền Tây - PNJ 102.000 105.100
Miền Tây - SJC 105.000 107.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 102.000 105.100
Giá vàng nữ trang - SJC 105.000 107.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 102.000
Giá vàng nữ trang - SJC 105.000 107.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 102.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 102.000 105.100
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 102.000 105.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 102.000 104.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 101.900 104.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 101.260 103.760
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 101.060 103.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.030 78.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.780 61.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.120 43.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 93.320 95.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.400 63.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.580 68.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.710 71.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.840 39.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.140 34.640
Cập nhật: 15/04/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,060 10,550
Trang sức 99.9 10,050 10,540
NL 99.99 10,060
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,230 10,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,230 10,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,230 10,560
Miếng SJC Thái Bình 10,500 10,750
Miếng SJC Nghệ An 10,500 10,750
Miếng SJC Hà Nội 10,500 10,750
Cập nhật: 15/04/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15868 16134 16717
CAD 18101 18376 19000
CHF 30996 31374 32035
CNY 0 3358 3600
EUR 28670 28937 29979
GBP 33287 33674 34629
HKD 0 3205 3408
JPY 173 177 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14937 15530
SGD 19114 19393 19927
THB 686 749 804
USD (1,2) 25615 0 0
USD (5,10,20) 25653 0 0
USD (50,100) 25681 25715 26065
Cập nhật: 15/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,690 25,690 26,050
USD(1-2-5) 24,662 - -
USD(10-20) 24,662 - -
GBP 33,625 33,716 34,620
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,155 31,252 32,124
JPY 176.61 176.93 184.84
THB 735.64 744.72 796.59
AUD 16,163 16,222 16,662
CAD 18,374 18,433 18,928
SGD 19,322 19,382 19,986
SEK - 2,597 2,688
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,857 3,991
NOK - 2,402 2,487
CNY - 3,500 3,595
RUB - - -
NZD 14,910 15,048 15,489
KRW 16.85 17.58 18.87
EUR 28,829 28,852 30,087
TWD 719.7 - 871.32
MYR 5,480.13 - 6,183.54
SAR - 6,777.06 7,134.48
KWD - 82,029 87,396
XAU - - 107,500
Cập nhật: 15/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,640 25,660 26,000
EUR 28,708 28,823 29,907
GBP 33,429 33,563 34,528
HKD 3,264 3,277 3,384
CHF 31,018 31,143 32,053
JPY 175.74 176.45 183.79
AUD 16,027 16,091 16,617
SGD 19,290 19,367 19,894
THB 749 752 785
CAD 18,261 18,334 18,846
NZD 14,966 15,471
KRW 17.32 19.09
Cập nhật: 15/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25688 25688 26048
AUD 16043 16143 16708
CAD 18271 18371 18927
CHF 31216 31246 32135
CNY 0 3502.2 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28825 28925 29797
GBP 33573 33623 34726
HKD 0 3320 0
JPY 177.2 177.7 184.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15036 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19266 19396 20125
THB 0 715.3 0
TWD 0 770 0
XAU 10450000 10450000 10750000
XBJ 9500000 9500000 10750000
Cập nhật: 15/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,660 25,710 26,010
USD20 25,660 25,710 26,010
USD1 25,660 25,710 26,010
AUD 16,074 16,224 17,300
EUR 28,965 29,115 30,307
CAD 18,193 18,293 19,616
SGD 19,325 19,475 19,959
JPY 177.24 178.74 183.47
GBP 33,644 33,794 34,696
XAU 10,498,000 0 10,752,000
CNY 0 3,382 0
THB 0 751 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/04/2025 09:00