200 doanh nghiệp Việt tìm nhà phân phối tại Lào

06:35 | 26/09/2019

588 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hơn 200 gian hàng của doanh nghiệp Việt đã tham gia trưng bày, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, tìm kiếm đối tác tại “Hội chợ triển lãm Thương mại – Dịch vụ – Du lịch TP HCM tại tỉnh Savannakhet lần thứ III năm 2019”.    
200 doanh nghiep viet tim nha phan phoi tai laoGần 200 doanh nghiệp tham gia hội chợ nông nghiệp AgroViet 2019
200 doanh nghiep viet tim nha phan phoi tai laoĐẩy mạnh giao thương doanh nghiệp Việt Nam - Philippines
200 doanh nghiep viet tim nha phan phoi tai laoĐưa na Chi Lăng và đặc sản Lạng Sơn đến tay người tiêu dùng Thủ đô

Hội chợ do Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư TP HCM (ITPC) phối hợp với Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại tỉnh Savannakhet (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào), Sở Công Thương tỉnh Savannakhet, Tổng Lãnh sự quán Lào tại TP HCM tổ chức tại Trung tâm Hội nghị triển lãm quốc tế tỉnh Savannakhet, từ ngày 25/9 đến 29/9/2019.

200 doanh nghiep viet tim nha phan phoi tai lao
Gian hàng của doanh nghiệp Việt tại Hội chợ

Phát biểu tại Lễ khai mạc, ông Phạm Thiết Hòa - Giám đốc ITPC cho biết, trong ba năm gần đây, TP HCM đã tổ chức hơn 30 hoạt động xúc tiến thương mại tại nhiều địa phương của Lào như thủ đô Viêngchăn, tỉnh Chămpasak, tỉnh Xaysomboun, tỉnh Savannakhet…, góp phần đưa kim ngạch thương mại song phương Việt Nam - Lào liên tục tăng trưởng; riêng trong 7 tháng đầu năm 2019 đạt 663,7 triệu USD, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm 2018.

Thời gian tới, TP HCM và các địa phương Lào sẽ tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hợp tác, khẳng định quyết tâm tăng cường hơn nữa quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại.

Sau hai lần tổ chức thành công (năm 2017 và năm 2018), Hội chợ triển lãm Thương mại – Dịch vụ – Du lịch TP HCM tại tỉnh Savannakhet lần thứ III năm 2019 tiếp tục thúc đẩy quan hệ kinh tế - thương mại giữa TP HCM và tỉnh Savannakhet; hỗ trợ doanh nghiệp TP HCM mở rộng thị phần ở Lào, đặc biệt là vùng Trung Lào, nơi có nhu cầu tiêu thụ hàng hóa phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp thành phố.

Hội chợ triển lãm Thương mại – Dịch vụ – Du lịch TP HCM tại tỉnh Savannakhet lần thứ III năm 2019 có 250 gian hàng của 320 doanh nghiệp, trong đó 200 gian hàng doanh nghiệp Việt Nam và 50 gian hàng doanh nghiệp Lào; gồm các nhóm sản phẩm: công nghiệp, may mặc, da giày, nhựa và cao su, cơ khí, nông sản và thực phẩm, điện tử, điện gia dụng, thủ công mỹ nghệ và quà tặng, đồ gỗ nội thất, máy móc thiết bị, vật liệu xây dựng, dịch vụ du lịch, tài chính, vận chuyển,...

Tại Hội chợ, Ban tổ chức triển lãm hình ảnh giới thiệu về văn hóa, kinh tế, xã hội, du lịch của TP HCM đến với người dân Lào; triển lãm sản phẩm đặc trưng của TP HCM và các sản phẩm của doanh nghiệp.

Hội chợ triển lãm có khu vực kết nối giao thương giữa các doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội hợp tác đầu tư, tìm đối tác kinh doanh, khai thác thị trường, mở rộng hệ thống đại lý và các kênh phân phối hàng hóa tại thị trường Lào.

200 doanh nghiep viet tim nha phan phoi tai lao
Các gian hàng thu hút khách đến tham quan, mua sắm

Ông Phạm Thiết Hòa cho biết, người dân tỉnh Savannakhet nói riêng, người dân Lào nói chung đánh giá hàng Việt Nam phong phú, đa dạng, chất lượng tốt, giá cả phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của người dân Lào. Trước đây, hàng hóa Việt Nam xuất hiện tại các tỉnh Trung Lào phần lớn đi đường tiểu ngạch. Sự xuất hiện đồng loạt của hàng hóa TP HCM quy mô lớn, tổ chức bài bản với những doanh nghiệp có thương hiệu uy tín, đưa đến giới thiệu sản phẩm đều có nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, là sự kiện chưa từng có ở tỉnh Savannakhet trong 3 năm nay (2017 – 2018 và 2019), góp phần tạo dựng hình ảnh thiện cảm đối với hàng hóa Việt Nam trong mắt người tiêu dùng Lào.

Với số lượng doanh nghiệp tham gia nhiều hơn, Hội chợ triển lãm Thương mại – Dịch vụ – Du lịch TP HCM tại tỉnh Savannakhet lần thứ III năm 2019 được doanh nghiệp Việt Nam kỳ vọng sẽ mang đến những kết quả thành công hơn cho doanh nghiệp, hàng Việt Nam sẽ đứng chân được lâu bền ở tỉnh Savannakhet nói riêng, ở thị trường Lào nói chung thông qua ngày càng nhiều doanh nghiệp Lào trở thành đại lý phân phối hàng Việt Nam.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
AVPL/SJC HCM 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
AVPL/SJC ĐN 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,150 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,050 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 80.700 ▼300K 83.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,520 ▼90K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,510 ▼90K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,700 ▼300K 83,000 ▼500K
SJC 5c 80,700 ▼300K 83,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,700 ▼300K 83,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25255 25235 25488
AUD 16234 16284 16789
CAD 18380 18430 18886
CHF 27649 27699 28267
CNY 0 3478.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26867 26917 27627
GBP 31189 31239 31892
HKD 0 3140 0
JPY 162.46 162.96 167.49
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18488 18538 19099
THB 0 647.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8050000 8050000 8220000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 15:00