2 doanh nghiệp của PVN đạt giải thưởng Chất lượng quốc gia năm 2018

19:00 | 18/06/2019

945 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) có Công ty Cổ phần Nhà và Thương mại Dầu khí (PV Building) và Công ty cổ phần Dịch vụ Dầu khí Thái Bình (Thai Binh PSC) vinh dự được nhận giải thưởng Chất lượng quốc gia năm 2018.    
2 doanh nghiep cua pvn dat giai thuong chat luong quoc gia nam 2018Vinh danh 73 doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia năm 2017
2 doanh nghiep cua pvn dat giai thuong chat luong quoc gia nam 2018BSR: Doanh nghiệp tiêu biểu đạt Chất lượng quốc gia
2 doanh nghiep cua pvn dat giai thuong chat luong quoc gia nam 2018BSR và PTSC M&C nhận Giải thưởng Chất lượng Quốc gia 2013
2 doanh nghiep cua pvn dat giai thuong chat luong quoc gia nam 2018PV Oil Thái Bình lần thứ 2 đạt giải thưởng Chất lượng Quốc gia

Đó là thông tin được đưa ra tại họp báo Lễ trao Giải thưởng Chất lượng quốc gia, Giải thưởng chất lượng quốc tế châu Á - Thái Bình Dương (GPEA) năm 2018 do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ) tổ chức ngày 18/6, tại Hà Nội.

2 doanh nghiep cua pvn dat giai thuong chat luong quoc gia nam 2018
Toàn cảnh họp báo

Giải thưởng Chất lượng quốc gia được xét tặng hằng năm cho những doanh nghiệp có thành tích nổi bật trong việc xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng.

Giải thưởng Chất lượng quốc gia gồm 2 mức: giải Vàng Chất lượng quốc gia và giải thưởng Chất lượng quốc gia. Các doanh nghiệp tham gia được đánh giá theo 7 tiêu chí của giải thưởng Chất lượng quốc gia đối với từng loại hình doanh nghiệp và theo phương pháp chuyên gia đánh giá cho điểm. Tổng số điểm tối đa của 7 tiêu chí là 1.000 điểm. Doanh nghiệp được xét tặng giải thưởng Chất lượng quốc gia phải có số điểm từ 600 điểm trở lên.

Ban tổ chức cho biết, ngày 10/5/2019, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 543/QĐ-TTg tặng giải thưởng Chất lượng quốc gia năm 2018, theo đó có 75 doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ được trao giải với 22 doanh nghiệp được trao giải Vàng Chất lượng quốc gia và 53 doanh nghiệp được trao giải Chất lượng quốc gia.

Theo đó, giải Vàng Chất lượng quốc gia năm 2018 được trao cho 22 doanh nghiệp xuất sắc nhất gồm: 9 doanh nghiệp sản xuất lớn, 5 doanh nghiệp dịch vụ nhỏ và vừa, và 8 doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa; Giải thưởng Chất lượng quốc gia được trao cho 53 doanh nghiệp, trong đó có 20 doanh nghiệp sản xuất lớn, 1 doanh nghiệp dịch vụ lớn, 21 doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa, 11 doanh nghiệp dịch vụ nhỏ và vừa.

Giải thưởng Chất lượng quốc gia là một hình thức tôn vinh, khen thưởng hằng năm ở cấp quốc gia của Thủ tướng Chính phủ cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt thành tích xuất sắc về chất lượng trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

Giải thưởng góp phần nâng cao vị thế các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam, tăng cường năng lực, khả năng cạnh tranh và hội nhập trên thị trường trong nước và quốc tế; xây dựng văn hóa, phong trào năng suất, chất lượng trong tổ chức, doanh nghiệp nhằm đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế - xã hội của đất nước.

Sau 23 năm, hiện đã có gần 2.000 doanh nghiệp đạt giải thưởng Chất lượng quốc gia, trong đó có 240 doanh nghiệp đạt giải Vàng. Đặc biệt, trong các doanh nghiệp Việt Nam đã đạt giải thưởng Chất lượng quốc gia có 46 doanh nghiệp được nhận giải thưởng Chất lượng quốc tế châu Á - Thái Bình Dương. Từ 2016-2018, ước tính doanh thu của các doanh nghiệp đạt giải là hơn 500.000 tỷ đồng, lợi nhuận trên 36.000 tỷ đồng, nộp ngân sách hơn 32.000 tỷ đồng, tạo công ăn việc làm cho gần 170.000 người lao động.

Phất biểu tại họp báo, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Trần Văn Tùng chia sẻ: “Việc tham dự giải thưởng Chất lượng quốc gia giúp doanh nghiệp có điều kiện học hỏi, đánh giá và cải tiến toàn diện các hoạt động quản lý, chất lượng sản phẩm… Đây cũng là cơ hội tốt để các doanh nghiệp đạt giải thưởng quảng bá thương hiệu sản phẩm, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế”.

Lễ trao giải thưởng Chất lượng quốc gia - Giải thưởng Chất lượng quốc tế châu Á - Thái Bình Dương 2018 sẽ được tổ chức ngày 23/6 tại Hội trường Bộ Quốc phòng (số 7 Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, Hà Nội).

Nguyễn Hoan

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,030 16,050 16,650
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,287 26,497 27,787
GBP 31,122 31,132 32,302
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.43 160.58 170.13
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,135 18,145 18,945
THB 636.73 676.73 704.73
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 22:00