10 tháng TKV đạt doanh thu hơn 103 ngàn tỉ đồng

17:00 | 02/11/2018

213 lượt xem
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam (TKV) tổ chức hội nghị Giao ban Trực tuyến điều hành sản xuất tháng 10/2018.

Tham dự Hội nghị có các đồng chí trong Ban lãnh đạo điều hành, đại diện Đảng ủy Tập đoàn, Công đoàn TKV, Đảng ủy TQN, Đoàn TQN, các Ban chuyên môn Tập đoàn...

10 thang tkv dat doanh thu hon 103 ngan ti dong
Toàn cảnh giao ban trực tuyến tháng 10 của TKV.

Theo báo cáo của Ban Kế hoạch, 10 tháng đầu năm, toàn Tập đoàn đã sản xuất 30,78 triệu tấn than nguyên khai, tiêu thụ 34,06 triệu tấn; sản xuất 1,09 triệu tấn alumin, tiêu thụ 1,08 triệu tấn; sản xuất 9.538 tấn đồng tấm, tiêu thụ 8.860 tấn; sản xuất 7,96 tỷ kWh điện; sản xuất 53.000 tấn vật liệu nổ công nghiệp, cung ứng 83.000 tấn…

Theo đó, doanh thu toàn Tập đoàn ước đạt 103.658 tỷ đồng, đạt 91,1% kế hoạch năm, bằng 119% so với cùng kỳ 2017.

Tháng 11, Tập đoàn đặt kế hoạch sản xuất 3 triệu tấn than nguyên khai, tiêu thụ 3 triệu tấn; sản xuất alumina 115.000 tấn (LDA: 62.000 tấn, DND: 53.000 tấn), 4.000 tấn tinh quặng đồng, 1.000 tấn đồng tấm, 900 tấn kẽm thỏi, 12.000 tấn tinh quặng sắt, 800 triệu kWh điện...

Tại Hội nghị, Tổng Giám đốc Tập đoàn Đặng Thanh Hải ghi nhận những kết quả, biểu dương sự cố gắng, nỗ lực của toàn thể CNCB các đơn vị. Tổng Giám đốc chỉ đạo trong 2 tháng cuối năm, cần tập trung cung cấp than cho các hộ chính điện, hoá chất, khối lượng than còn lại sẽ cung cấp cho các hộ xi măng và các hộ khác đảm bảo tiêu thụ năm 2018 từ 39 đến 40 triệu tấn;

Hoàn thiện các quy chế quản lý, phù hợp với NĐ 105/NĐ-CP trình HĐTV để phê duyệt/báo cáo Bộ chủ quản, theo hướng phân cấp tối đa cho các đơn vị để đơn vị tự chủ và tự chịu trách nhiệm đối với hoạt động sản xuất - kinh doanh đã được giao; đồng thời triển quyết liệt việc hiện đại hoá kho cảng Điền Công, nạo vét luồng cảng Làng Khánh nâng cao năng lực để nhập xuất than; tăng cường công tác tuyển dụng sử dụng lao động thợ lò.

Tổng Giám đốc Đặng Thanh Hải cũng yêu cầu các đơn vị hưởng ứng chiến dịch thi đua lao động sản xuất 90 ngày đêm với khả năng cao nhất đáp ứng đủ than cho các hộ tiêu thụ chính: hộ điện, hộ hoá chất, phân bón… và cho xuất khẩu; tập trung chế biến các loại than từ đất đá lẫn than, than xấu để tăng tích trữ tồn kho; thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của TGĐ về quản lý lao động và điều hành tiền lương các tháng cuối năm 2018 theo công văn số: 5611/TKV-TCNS ngày 26/10/2018.

Tổng Giám đốc TKV Đặng Thanh Hải nhấn mạnh"“Cần tăng cường công tác an toàn trong lao động sản xuất, phấn đấu không để xảy ra tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động nặng trong điều kiện nhịp độ sản xuất tăng cao”.

10 thang tkv dat doanh thu hon 103 ngan ti dong TKV dự tính thu được khoảng 286 tỷ đồng từ đấu giá cổ phần
10 thang tkv dat doanh thu hon 103 ngan ti dong Tổng giám đốc TKV Đặng Thanh Hải kiểm tra sản xuất Than Cọc Sáu
10 thang tkv dat doanh thu hon 103 ngan ti dong TKV tăng tốc những tháng cuối năm
10 thang tkv dat doanh thu hon 103 ngan ti dong Lãnh đạo TKV làm việc, động viên CBCNV Công ty CP Than Dương Huy
10 thang tkv dat doanh thu hon 103 ngan ti dong Phấn đấu tiêu thụ trên 7 triệu tấn than trong năm 2018
10 thang tkv dat doanh thu hon 103 ngan ti dong TKV tập trung đẩy mạnh sản xuất

Tùng Dương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,500 149,500
Hà Nội - PNJ 146,500 149,500
Đà Nẵng - PNJ 146,500 149,500
Miền Tây - PNJ 146,500 149,500
Tây Nguyên - PNJ 146,500 149,500
Đông Nam Bộ - PNJ 146,500 149,500
Cập nhật: 20/11/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 15,100
NL 99.99 14,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,100
Trang sức 99.9 14,360 14,990
Trang sức 99.99 14,370 15,000
Cập nhật: 20/11/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 20/11/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16572 16841 17418
CAD 18304 18580 19193
CHF 32237 32620 33267
CNY 0 3470 3830
EUR 29880 30152 31180
GBP 33796 34185 35122
HKD 0 3256 3458
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14541 15123
SGD 19679 19960 20482
THB 728 792 845
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26200 26388
Cập nhật: 20/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,388
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,158 30,182 31,305
JPY 166.92 167.22 174.1
GBP 34,286 34,379 35,162
AUD 16,882 16,943 17,373
CAD 18,552 18,612 19,128
CHF 32,681 32,783 33,443
SGD 19,889 19,951 20,555
CNY - 3,664 3,758
HKD 3,336 3,346 3,427
KRW 16.67 17.38 18.64
THB 778.52 788.14 838.83
NZD 14,588 14,723 15,057
SEK - 2,744 2,821
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,568 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.14 - 6,682.82
TWD 765.71 - 920.69
SAR - 6,936.13 7,255.64
KWD - 83,899 88,656
Cập nhật: 20/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,937 30,057 31,189
GBP 34,000 34,137 35,106
HKD 3,314 3,327 3,434
CHF 32,357 32,487 33,390
JPY 165.59 166.25 173.25
AUD 16,792 16,859 17,396
SGD 19,884 19,964 20,505
THB 791 794 830
CAD 18,497 18,571 19,110
NZD 14,621 15,129
KRW 17.28 18.88
Cập nhật: 20/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26112 26112 26388
AUD 16759 16859 17784
CAD 18490 18590 19604
CHF 32515 32545 34131
CNY 0 3674.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30080 30110 31833
GBP 34124 34174 35934
HKD 0 3390 0
JPY 165.63 166.13 176.68
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14656 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19844 19974 20702
THB 0 758.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 20/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,388
USD20 26,210 26,260 26,388
USD1 26,210 26,260 26,388
AUD 16,823 16,923 18,034
EUR 30,245 30,245 31,500
CAD 18,448 18,548 19,859
SGD 19,950 20,100 20,666
JPY 166.78 168.28 172.87
GBP 34,250 34,400 35,171
XAU 14,868,000 0 15,072,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/11/2025 03:00