Yếu tố khiến giá dầu giảm đang ở khâu mấu chốt

10:55 | 18/08/2022

5,496 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá dầu ít thay đổi vào thứ Tư, thị trường đang theo dõi những thông tin mới về thỏa thuận hạt nhân Iran hoặc những tín hiệu mới về nền kinh tế toàn cầu.
Yếu tố khiến giá dầu giảm đang ở khâu mấu chốt

Ngày 17/8, dầu thô Brent Biển Bắc giao tháng 10 giảm 0,13% ở mức 92,20 USD/thùng.

Dầu WTI của Mỹ giao tháng 9 giảm 0,09% ở mức 86,45 USD/thùng.

Nếu vàng đen đã giảm tốc độ trượt giá, nhưng giá vẫn ở mức rất thấp. Dầu Brent đã đạt 91,51 USD/thùng trước đó trong phiên, mức chưa từng thấy kể từ giữa tháng Hai, trước cuộc chiến ở Ukraine.

Ngày trước, dầu WTI đã giảm xuống 85,73 USD/thùng, mức thấp nhất kể từ cuối tháng Giêng.

Stephen Brennock, nhà phân tích của PVM, cho biết: “Thị trường dầu đang vật lộn để vượt qua lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu nhưng có rất ít khả năng điều đó sẽ sớm thay đổi”.

Ở châu Âu và châu Á, các chỉ số kinh tế mờ nhạt đang đè nặng lên triển vọng nhu cầu dầu thô.

Tại Vương quốc Anh, lạm phát lần đầu tiên vượt quá 10% trong vòng 40 năm, làm suy yếu sức mua của người Anh.

Thị trường cũng đang theo dõi các cuộc đàm phán xung quanh thỏa thuận hạt nhân Iran, cho phép nước này tiếp tục xuất khẩu dầu.

Liên minh châu Âu (EU) hôm thứ Ba cho biết họ đang xem xét phản ứng của Iran đối với thỏa hiệp "cuối cùng" về vấn đề hạt nhân.

Warren Patterson, nhà phân tích tại ING, cảnh báo: “Thị trường dường như đang tự cho rằng một thỏa thuận hạt nhân Iran khả năng đạt được, nhưng rủi ro là trong trường hợp thất bại, giá sẽ quay đầu tăng trở lại và tăng mạnh”.

Tuy nhiên, tân Tổng thư ký của Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ ( OPEC ) muốn trấn an thị trường vào sáng thứ Tư. "Trung Quốc là một nguồn tăng trưởng phi thường”, ông khẳng định trong một cuộc phỏng vấn với Bloomberg TV.

“Chúng tôi vẫn chưa thấy Trung Quốc mở cửa trở lại vì chính sách zero-Covid. Tôi nghĩ rằng việc Trung Quốc trở lại bình thường sẽ có tác động mạnh mẽ đến thị trường", ông nói thêm.

Giá dầu giảm xuống mức thấp nhất trong 6 tháng, chờ đợi tin tức về thỏa thuận hạt nhân IranGiá dầu giảm xuống mức thấp nhất trong 6 tháng, chờ đợi tin tức về thỏa thuận hạt nhân Iran
Giá dầu giảm do lo ngại về nhu cầu yếu hơn, nguồn cung lớn hơn dự kiếnGiá dầu giảm do lo ngại về nhu cầu yếu hơn, nguồn cung lớn hơn dự kiến
Giá dầu giảm do lo ngại về nhu cầu yếu và đồng đô la mạnhGiá dầu giảm do lo ngại về nhu cầu yếu và đồng đô la mạnh

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼120K 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼120K 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,825 ▼45K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16658 16927 17506
CAD 18622 18899 19518
CHF 32357 32740 33390
CNY 0 3570 3690
EUR 30174 30448 31474
GBP 35094 35488 36424
HKD 0 3201 3404
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15611 16200
SGD 20007 20290 20808
THB 722 785 838
USD (1,2) 25899 0 0
USD (5,10,20) 25939 0 0
USD (50,100) 25968 26002 26323
Cập nhật: 02/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,473 35,569 36,466
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,615 32,717 33,523
JPY 178.58 178.91 186.49
THB 768.18 777.67 831.99
AUD 16,926 16,987 17,458
CAD 18,839 18,900 19,457
SGD 20,138 20,201 20,881
SEK - 2,704 2,800
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,059 4,200
NOK - 2,545 2,636
CNY - 3,600 3,697
RUB - - -
NZD 15,585 15,730 16,182
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 30,375 30,399 31,636
TWD 813.11 - 983.69
MYR 5,790.17 - 6,535.93
SAR - 6,854.37 7,214.06
KWD - 83,406 88,691
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,250 30,371 31,500
GBP 35,291 35,433 36,431
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,461 32,591 33,527
JPY 177.93 178.64 186.10
AUD 16,859 16,927 17,470
SGD 20,179 20,260 20,814
THB 784 787 823,000
CAD 18,818 18,894 19,425
NZD 15,698 16,209
KRW 18.44 20.26
Cập nhật: 02/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26320
AUD 16846 16946 17509
CAD 18816 18916 19468
CHF 32657 32687 33578
CNY 0 3615.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30511 30611 31386
GBP 35449 35499 36620
HKD 0 3330 0
JPY 178.73 179.73 186.25
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15751 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20165 20295 21028
THB 0 751.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10200000 10200000 12070000
Cập nhật: 02/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,987 26,037 26,275
USD20 25,987 26,037 26,275
USD1 25,987 26,037 26,275
AUD 16,898 17,048 18,110
EUR 30,557 30,707 31,872
CAD 18,763 18,863 20,176
SGD 20,243 20,393 20,862
JPY 179.22 180.72 185.3
GBP 35,540 35,690 36,456
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 14:00