Xuất khẩu gạo tăng về khối lượng nhưng giảm mạnh về giá trị

16:31 | 08/11/2019

245 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá gạo xuất khẩu bình quân 9 tháng đầu năm ở mức 435,6 USD một tấn, giảm 13,4% so với cùng kỳ 2018. Còn trong 10 tháng, khối lượng xuất khẩu gạo tăng nhưng giảm mạnh về giá trị.    
xuat khau gao tang ve khoi luong nhung giam manh ve gia triGiá gạo Việt Nam đạt mức cao kỷ lục nhờ xuất khẩu châu Phi tăng
xuat khau gao tang ve khoi luong nhung giam manh ve gia triXuất khẩu gạo giảm gần 15% giá trị trong 8 tháng
xuat khau gao tang ve khoi luong nhung giam manh ve gia triGạo Việt có cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Bắc Mỹ

Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản (Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn) cho hay, 10 tháng đầu năm 2019 khối lượng xuất khẩu gạo ước đạt 5,56 triệu tấn, tương đương giá trị 2,43 tỷ USD, tăng 6,1% về khối lượng nhưng giảm 9,1% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018. Đây cũng là mức giảm khá mạnh trong thời gian qua.

xuat khau gao tang ve khoi luong nhung giam manh ve gia tri
Xuất khẩu gạo tăng về khối lượng nhưng giảm mạnh về giá trị

Giá gạo xuất khẩu bình quân 9 tháng chỉ ở mức 435,6 USD một tấn, giảm 13,4% so với cùng kỳ năm 2018. Nguyên nhân là lượng gạo tồn kho trên thế giới lớn, trong khi đó gạo đến từ các thị trường cạnh tranh như Thái Lan, Ấn Độ được bán ở mức giá hấp dẫn.

Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản cũng cho biết, hiện Philippines dẫn đầu về thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam với 35,1% thị phần. Các thị trường có giá trị xuất khẩu gạo tăng mạnh là: Senegal (gấp 297 lần), Bờ Biển Ngà (tăng 81,8%), Australia, Hong Kong... tăng quanh mức 30-70%.

Trước đó, đầu tháng 9, Bộ Nông nghiệp Philippines đã khởi xướng điều tra sơ bộ việc tự vệ đối với gạo nhập khẩu. Tuy nhiên đến tháng 10/2019, Cục Phòng vệ Thương mại (Bộ Công thương Philippines) đã thông báo nước này sẽ không áp thuế nhập khẩu gạo bổ sung đối với gạo nhập khẩu.

Nguyên nhân chính là hiện không có các thông tin, số liệu cụ thể đánh giá được mức độ tác động của việc nhập khẩu gạo cũng như tính hiệu quả của biện pháp tăng thuế đối với sự phát triển của ngành gạo Philippines. Trên thực tế, việc nhập khẩu gạo khiến cho giá lúa sụt giảm, gây ảnh hưởng tiêu cực đến người nông dân, nhưng không phải tất cả vùng trồng lúa của Philippines đều xảy ra hiện tượng giảm giá như trên. Thông báo này là tín hiệu tốt đối với các doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam vào thị trường này.

Bên cạnh đó, chính phủ Philippines cũng đã đưa ra dự báo về nhu cầu tiêu thụ gạo nội địa của nước này đến năm 2030 với mức tăng dần đều, cụ thể đạt 14,5 triệu tấn vào năm 2022 (tăng 4,3% so với năm 2019), 15,2 triệu tấn vào năm 2026 (tăng 9,4%) và 16,0 triệu tấn vào năm 2030 (tăng 15,1%).

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲250K 74,350 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲250K 74,250 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.800 ▲800K 83.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▲800K 83,800 ▲500K
SJC 5c 81,800 ▲800K 83,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▲800K 83,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▲100K 74,800 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▲100K 74,900 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▲200K 74,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▲99K 73,267 ▲99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▲68K 50,475 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▲42K 31,011 ▲42K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25240 25240 25487
AUD 16384 16434 16937
CAD 18420 18470 18925
CHF 27651 27701 28263
CNY 0 3476.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26989 27039 27749
GBP 31446 31496 32148
HKD 0 3140 0
JPY 162.32 162.82 167.35
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0368 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14904 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18559 19116
THB 0 649.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8170000 8170000 8330000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 10:00