Xuất khẩu cá tra sang Mỹ mang về gần 200 triệu USD

11:12 | 03/10/2023

226 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam, tính đến 15/9/2023, xuất khẩu (XK) cá tra Việt Nam sang Mỹ đạt hơn 195 triệu USD, giảm 55% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 16% tổng XK cá tra Việt Nam sang các thị trường.
Xuất khẩu cá tra sang Mỹ mang về gần 200 triệu USD
Hoa Kỳ là thị trường quan trọng của cá tra Việt Nam (Ảnh minh họa)

Tính riêng tháng 8/2023, XK cá tra Việt Nam sang Mỹ đạt hơn 25 triệu USD, giảm 24% so với cùng kỳ năm 2022, tăng 38% so với tháng trước đó.

Mức sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái đã thu hẹp dần từ tháng 5/2023, mức sụt giảm các tháng 5, 6, 7, 8 lần lượt là 53%, 51%, 43%, và 24%.

Mỹ là thị trường quan trọng và tiêu thụ nhiều cá tra Việt Nam. Tuy nhiên, nửa đầu năm 2022, nhập khẩu (NK) cá tra từ Việt Nam vào Mỹ tăng mạnh khiến lượng tồn kho ở Mỹ tăng cao. Do vậy, những tháng đầu năm 2023, XK cá tra Việt Nam sang Mỹ liên tục chứng kiến tăng trưởng âm.

Giá trung bình XK cá tra sang Mỹ trong tháng 8 đạt 2,92 USD/kg, giảm 44% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây cũng là mức giảm sâu nhất kể từ đầu năm nay. Mức giá này giảm 5% so với tháng trước đó.

Theo số liệu của Trung tâm Thương mại Thế giới (ITC), 7 tháng đầu năm 2023, Mỹ NK hơn 1 tỷ USD cá thịt trắng từ thế giới và NK hơn 199 triệu USD từ Việt Nam. Việt Nam chiếm 18% tổng giá trị NK các sản phẩm cá thịt trắng của Mỹ. Trung Quốc là nguồn cung lớn nhất cho Mỹ, chiếm 45% thị phần.

Cá tra Việt Nam còn nhiều dư địa trên thị trường Mỹ. Tại hội thảo quốc tế ngành cá tra 2023 do Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) tổ chức trong khuôn khổ Triển lãm VIETFISH 2023, ông Arno Willemink - Giám đốc vận hành De Heus Việt Nam cho rằng, cá tra với giá hợp lý đang dần thay thế các loại cá thịt trắng khai thác tự nhiên. Đây là xu hướng chung tác động đến tiềm năng tiêu thụ ngành cá tra thời gian tới.

Kết quả khả quan sau đợt thanh tra FSIS của Mỹ và kết quả sơ bộ đợt rà soát hành chính thuế chống bán phá giá lần thứ 19 (POR19) đối với cá tra phi lê đông lạnh của Việt Nam vào thị trường Mỹ từ ngày 1/8/2021 đến 31/7/2022, đã giúp tạo tâm lý tích cực cho các doanh nghiệp xuất khẩu. Ngoài ra, sự kiện Tổng thống Joe Biden có chuyến thăm cấp nhà nước đến Việt Nam trong tháng 9 vừa qua, đồng thời nâng cấp quan hệ với Việt Nam lên mức cao nhất “Đối tác Chiến lược Toàn diện” sẽ mở thêm nhiều cơ hội cho thủy sản Việt Nam trong đó có cá tra tại thị trường tiêu thụ quan trọng này.

Xuất khẩu cá tra khởi sắc, dự kiến mang về hơn 2 tỷ USD

Xuất khẩu cá tra khởi sắc, dự kiến mang về hơn 2 tỷ USD

Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), cá tra là một trong số các mặt hàng thủy sản duy trì được đà tăng trưởng trong thời gian vừa qua.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 16/11/2025 07:01
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 15,100
NL 99.99 14,130
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130
Trang sức 99.9 14,390 14,990
Trang sức 99.99 14,400 15,000
Cập nhật: 16/11/2025 07:01
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 16/11/2025 07:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 16/11/2025 07:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 16/11/2025 07:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 16/11/2025 07:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 16/11/2025 07:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/11/2025 07:01