Xử lý hơn 30.000 gian hàng online tăng giá thiết bị y tế trong mùa dịch

07:10 | 20/02/2020

281 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Các sàn thương mại điện tử đã rà soát tổng số 223.597 gian hàng với 1.001.441 sản phẩm và đã xử lý trên 30.000 gian hàng với gần 48.000 sản phẩm vi phạm.

Theo tin từ Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo 389 Quốc gia, các sàn thương mại điện tử như: Shopee.vn, Lazada.vn, Tiki.vn, chotot.com, vatgia.com, fado.vn... đang tích cực phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương) rà soát và thông báo tới người bán về việc không lợi dụng dịch bệnh để tăng giá các sản phẩm, thiết bị y tế.

Theo thống kê, các sàn đã rà soát tổng số 223.597 gian hàng và 1.001.441 sản phẩm và đã xử lý trên 30.000 gian hàng với gần 48.000 sản phẩm vi phạm.

xu ly gian hang tang gia thiet bi y te tren cac website thuong mai dien tu
Khẩu trang là mặt hàng bị các cơ sở tăng giá nhiều trong thời gian qua.

Cụ thể, Shopee đã chủ động rà soát và gỡ bỏ các sản phẩm, hàng hóa đăng bán có mức giá cao bất thường so với giá thị trường liên quan đến khẩu trang/các mặt hàng thiết yếu trong công tác phòng dịch; đồng thời triển khai quy trình kiểm soát tự động bằng từ khóa đối với các hàng hóa đăng bán mới có liên quan.

Theo đó, đối với mặt hàng khẩu trang/khẩu trang y tế, Shopee đã xử lý trên 2.000 gian hàng và gần 3.000 sản phẩm vi phạm.

Với mặt hàng dung dịch/gel rửa tay khô, đã xử lý trên 300 gian hàng và trên 400 sản phẩm vi phạm.

Trên tiki.vn, đã xử lý trên 22 gian hàng và trên 500 sản phẩm vi phạm về mặt hàng khẩu trang/khẩu trang y tế. Xử lý trên 12 gian hàng và gần 300 sản phẩm vi phạm đối với mặt hàng dung dịch/gel rửa tay khô.

Trên lazada.vn, đơn vị này chủ động gỡ bỏ các sản phẩm vi phạm do nâng giá bán, gửi email thông báo đến nhà bán hàng và yêu cầu người bán điều chỉnh giá bán phù hợp nếu không sẽ trừ điểm gian hàng hoặc đóng gian hàng.

Qua đó, xử lý trên 100 gian hàng và gần 300 sản phẩm vi phạm với mặt hàng khẩu trang. Với mặt hàng dung dịch/gel rửa tay khô, đã xử lý gần 20 gian hàng và trên 40 sản phẩm vi phạm.

Trên chotot.com đã rà soát và gỡ bỏ các sản phẩm đăng bán có mức giá cao bất thường so với giá thị trường; đồng thời triển khai quy trình kiểm soát tự động bằng từ khóa đối với các hàng hóa đăng bán mới có liên quan.

Qua đó đã xử lý trên 150 gian hàng và gần 200 sản phẩm vi phạm với mặt hàng khẩu trang/khẩu trang y tế. Với mặt hàng dung dịch/gel rửa tay khô: Đã xử lý gần 80 gian hàng và gần 90 sản phẩm vi phạm.

Xuân Hinh

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,600 ▲200K 69,100 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 68,500 ▲200K 69,000 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,835 15,935 16,385
CAD 17,964 18,064 18,614
CHF 26,913 27,018 27,818
CNY - 3,390 3,500
DKK - 3,534 3,664
EUR #26,262 26,297 27,557
GBP 30,827 30,877 31,837
HKD 3,094 3,109 3,244
JPY 160.38 160.38 168.33
KRW 16.54 17.34 20.14
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,246 2,326
NZD 14,524 14,574 15,091
SEK - 2,267 2,377
SGD 17,901 18,001 18,601
THB 626.23 670.57 694.23
USD #24,550 24,630 24,970
Cập nhật: 28/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 17:00