Xơ sợi nhân tạo của Việt Nam bị điều tra vì nghi bán phá giá

16:00 | 17/01/2020

278 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hiệp hội sản xuất sợi nhân tạo Ấn Độ đã cáo buộc lên Tổng vụ Phòng vệ thương mại thuộc Bộ Thương mại và Công nghiệp Ấn Độ rằng sợi nhân tạo có xuất xứ hoặc nhập khẩu từ Trung Quốc, Indonesia và Việt Nam bán phá giá vào Ấn Độ.    
xo soi nhan tao cua viet nam bi dieu tra vi nghi ban pha giaVNPOLY tìm kiếm đối tác sản xuất kinh doanh
xo soi nhan tao cua viet nam bi dieu tra vi nghi ban pha giaSự chuyển mình từ PVTEX đến VNPOLY thông qua việc thay đổi nhận diện thương hiệu
xo soi nhan tao cua viet nam bi dieu tra vi nghi ban pha giaĐối đầu khó khăn, nỗ lực “giải cứu” Nhà máy xơ sợi Đình Vũ

Cục Phòng vệ Thương mại, Bộ Công Thương cho biết, Tổng vụ Phòng vệ thương mại (DGTR) thuộc Bộ Thương mại và Công nghiệp Ấn Độ, mới đây đã thông báo khởi xướng vụ việc điều tra chống bán phá giá đối với một số sản phẩm xơ sợi staple nhân tạo, có xuất xứ hoặc nhập khẩu từ Trung Quốc, Indonesia và Việt Nam.

xo soi nhan tao cua viet nam bi dieu tra vi nghi ban pha gia
Xơ sợi nhân tạo của Việt Nam bị điều tra vì nghi bán phá giá (ảnh minh họa)

Nguyên đơn là Hiệp hội Sản xuất sợi nhân tạo Ấn Độ đã có cáo buộc lên DGTR, cho rằng sản phẩm sợi VSY nhập khẩu từ Trung Quốc, Indonesia và Việt Nam đã bán phá giá vào Ấn Độ. Tình trạng này là nguyên nhân gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất nội địa của Ấn Độ (về sản xuất, bán hàng và lợi nhuận, doanh thu, dòng tiền).

Phía nguyên đơn yêu cầu DGTR điều tra các sản phẩm sợi làm từ xơ sợi staple nhân tạo có các mã HS: 5510.11.10; 5510.12.10; 5510.11.90; 5510.90.10; 5510.90.90 trong thời gian 9 tháng, từ ngày 1/4 - 31/12/2019 và thời gian bán phá giá và gây thiệt hại trong 4 năm, từ năm 2016-2019.

Phía DGTR đề nghị các bên liên quan (bao gồm Chính phủ nước bị điều tra, các nhà xuất khẩu, các nhà nhập khẩu và người tiêu dùng hàng hoá bị điều tra…) có thể gửi thông tin, bình luận/lập luận bằng văn bản, bản trả lời câu hỏi tới cơ quan điều tra (DGTR) trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo khởi xướng, chậm nhất là ngày 19/2/2020.

Trong trường hợp không nhận được thông tin trong thời hạn quy định, hoặc các thông tin không hoàn chỉnh hay không được nộp theo đúng quy định, hoặc một bên liên quan cản trở đáng kể hoạt động điều tra, DGTR sẽ sử dụng các dữ liệu sẵn để tính toán mức thuế chống bán phá giá.

Cục Phòng vệ Thương mại khuyến nghị, các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam tham gia hợp tác, cung cấp thông tin đầy đủ và hợp lệ cho DGTR trong toàn bộ quá trình điều tra để tránh bị cơ quan điều tra kết luận dựa trên thông tin, bằng chứng sẵn có và phối hợp chặt chẽ với Cục Phòng vệ thương mại quá trình xử lý vụ việc.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,171 16,191 16,791
CAD 18,214 18,224 18,924
CHF 27,283 27,303 28,253
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,298 26,508 27,798
GBP 31,050 31,060 32,230
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.64 159.79 169.34
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,798 14,808 15,388
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,097 18,107 18,907
THB 632.5 672.5 700.5
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 23:45