Sự chuyển mình từ PVTEX đến VNPOLY thông qua việc thay đổi nhận diện thương hiệu

14:06 | 27/08/2019

3,224 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Công ty CP Hóa dầu và Xơ sợi Đình Vũ (PVTEX) đã nhận quyết định thay đổi tên doanh nghiệp thành Công ty CP Hóa dầu và Xơ sợi Việt Nam (VNPOLY), đồng thời thay đổi logo và chính thức tham gia vào chuỗi giá trị dệt may bằng việc hợp tác với một số đơn vị thành viên của Tập đoàn Dệt may Việt Nam.

Nhà máy xơ sợi Polyester Đình Vũ (NMXS Đình Vũ) chính thức khởi động lại và vận hành sản xuất dây chuyền sợi polyester (DTY) từ tháng 4/2018. Hiện nay, VNPOLY đang chuẩn bị công tác bảo dưỡng toàn bộ nhà máy và dự kiến vận hành lại toàn bộ nhà máy vào đầu năm 2020.

xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu
NMXS Đình Vũ đang từng bước vận hành trở lại.

Tính đến hết tháng 6/2019, VNPOLY đã sản xuất được hơn 6.200 tấn sợi DTY, trong đó gia công cho Tập đoàn An Phát hơn 4.800 tấn. Tổng số dây chuyền sản xuất sợi DTY của VNPOLY tính đến thời điểm hiện tại là 12 dây chuyền.

Trong hơn 1 năm qua, sản phẩm sợi DTY của NMXS Đình Vũ đã được khẳng định về chất lượng và được các khách hàng đánh giá tốt. Sản phẩm sợi DTY của NMXS Đình Vũ được tổ chức Oeko - tex (CHLB Đức) cấp chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn châu Âu. Sợi DTY của VNPOLY cũng đã xuất khẩu sang một số quốc gia như Mỹ, Nhật, Hàn Quốc và Thái Lan.

Hiện nay, VNPOLY đã hợp tác với một số đơn vị thành viên của Tập đoàn Dệt may Việt Nam, tổ hợp thành một chuỗi cung ứng sản phẩm may mặc ra thị trường trong và ngoài nước, từ sản phẩm xơ sợi chất lượng cao của VNPOLY đến dệt nhuộm và may mặc các loại quần áo giá trị cao như trang phục thể thao, văn phòng, bảo hộ lao động...

VNPOLY vừa ký kết với một số đơn vị trong ngành Dầu khí để sản xuất cũng như quảng bá sản phẩm xơ sợi của công ty như: 1.200 chiếc áo thể thao cho Công đoàn Dầu khí Việt Nam, nhận đơn đặt hàng của Tổng công ty Khí Việt Nam, Tổng Công ty Dầu Việt Nam…

Việc đổi tên doanh nghiệp, nhận diện thương hiệu và tham gia trực tiếp vào chuỗi cung ứng sản phẩm may mặc được đánh giá là bước “chuyển mình” cho VNPOLY. Từ một nhà cung cấp bán nguyên liệu cho ngành dệt may, VNPOLY đã và đang đi đúng hướng khi trở thành một phần trong chuỗi giá trị của dệt may Việt Nam, gắn quyền lợi và trách nhiệm đối với từng sản phẩm dệt may thương hiệu Việt.

Thành Công

xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu

PVTex ký kết hợp đồng nguyên tắc tiêu thụ sản phẩm với Vinatex và nhiều đối tác trong nước
xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu

Đối đầu khó khăn, nỗ lực “giải cứu” Nhà máy xơ sợi Đình Vũ
xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu

Những đổi thay từ Đình Vũ
xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu

Bộ Công Thương: Dự án NMXS Đình Vũ có chuyển biến tích cực nhất

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 10:45