Sự chuyển mình từ PVTEX đến VNPOLY thông qua việc thay đổi nhận diện thương hiệu

14:06 | 27/08/2019

3,260 lượt xem
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Công ty CP Hóa dầu và Xơ sợi Đình Vũ (PVTEX) đã nhận quyết định thay đổi tên doanh nghiệp thành Công ty CP Hóa dầu và Xơ sợi Việt Nam (VNPOLY), đồng thời thay đổi logo và chính thức tham gia vào chuỗi giá trị dệt may bằng việc hợp tác với một số đơn vị thành viên của Tập đoàn Dệt may Việt Nam.

Nhà máy xơ sợi Polyester Đình Vũ (NMXS Đình Vũ) chính thức khởi động lại và vận hành sản xuất dây chuyền sợi polyester (DTY) từ tháng 4/2018. Hiện nay, VNPOLY đang chuẩn bị công tác bảo dưỡng toàn bộ nhà máy và dự kiến vận hành lại toàn bộ nhà máy vào đầu năm 2020.

xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu
NMXS Đình Vũ đang từng bước vận hành trở lại.

Tính đến hết tháng 6/2019, VNPOLY đã sản xuất được hơn 6.200 tấn sợi DTY, trong đó gia công cho Tập đoàn An Phát hơn 4.800 tấn. Tổng số dây chuyền sản xuất sợi DTY của VNPOLY tính đến thời điểm hiện tại là 12 dây chuyền.

Trong hơn 1 năm qua, sản phẩm sợi DTY của NMXS Đình Vũ đã được khẳng định về chất lượng và được các khách hàng đánh giá tốt. Sản phẩm sợi DTY của NMXS Đình Vũ được tổ chức Oeko - tex (CHLB Đức) cấp chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn châu Âu. Sợi DTY của VNPOLY cũng đã xuất khẩu sang một số quốc gia như Mỹ, Nhật, Hàn Quốc và Thái Lan.

Hiện nay, VNPOLY đã hợp tác với một số đơn vị thành viên của Tập đoàn Dệt may Việt Nam, tổ hợp thành một chuỗi cung ứng sản phẩm may mặc ra thị trường trong và ngoài nước, từ sản phẩm xơ sợi chất lượng cao của VNPOLY đến dệt nhuộm và may mặc các loại quần áo giá trị cao như trang phục thể thao, văn phòng, bảo hộ lao động...

VNPOLY vừa ký kết với một số đơn vị trong ngành Dầu khí để sản xuất cũng như quảng bá sản phẩm xơ sợi của công ty như: 1.200 chiếc áo thể thao cho Công đoàn Dầu khí Việt Nam, nhận đơn đặt hàng của Tổng công ty Khí Việt Nam, Tổng Công ty Dầu Việt Nam…

Việc đổi tên doanh nghiệp, nhận diện thương hiệu và tham gia trực tiếp vào chuỗi cung ứng sản phẩm may mặc được đánh giá là bước “chuyển mình” cho VNPOLY. Từ một nhà cung cấp bán nguyên liệu cho ngành dệt may, VNPOLY đã và đang đi đúng hướng khi trở thành một phần trong chuỗi giá trị của dệt may Việt Nam, gắn quyền lợi và trách nhiệm đối với từng sản phẩm dệt may thương hiệu Việt.

Thành Công

xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu

PVTex ký kết hợp đồng nguyên tắc tiêu thụ sản phẩm với Vinatex và nhiều đối tác trong nước
xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu

Đối đầu khó khăn, nỗ lực “giải cứu” Nhà máy xơ sợi Đình Vũ
xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu

Những đổi thay từ Đình Vũ
xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu

Bộ Công Thương: Dự án NMXS Đình Vũ có chuyển biến tích cực nhất

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Tây Nguyên - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Cập nhật: 15/10/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,450 ▲220K 14,750 ▲150K
Trang sức 99.9 14,440 ▲220K 14,740 ▲150K
NL 99.99 14,450 ▲220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450 ▲220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Cập nhật: 15/10/2025 13:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,456 ▲15K 14,762 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,456 ▲15K 14,763 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,437 ▲14K 1,459 ▲14K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,437 ▲14K 146 ▼1300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,414 ▲1274K 1,444 ▲1301K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,847 ▼123237K 14,297 ▼127287K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,961 ▲1050K 108,461 ▲1050K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,852 ▲89953K 98,352 ▲97378K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,743 ▲854K 88,243 ▲854K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,844 ▲817K 84,344 ▲817K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,871 ▲584K 60,371 ▲584K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cập nhật: 15/10/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16631 16899 17475
CAD 18238 18514 19126
CHF 32281 32664 33311
CNY 0 3470 3830
EUR 29980 30253 31280
GBP 34377 34769 35704
HKD 0 3257 3458
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14755 15336
SGD 19789 20070 20595
THB 725 789 842
USD (1,2) 26080 0 0
USD (5,10,20) 26121 0 0
USD (50,100) 26149 26184 26369
Cập nhật: 15/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,208 30,232 31,355
JPY 170.95 171.26 178.3
GBP 34,748 34,842 35,625
AUD 16,878 16,939 17,366
CAD 18,473 18,532 19,044
CHF 32,614 32,715 33,371
SGD 19,941 20,003 20,611
CNY - 3,645 3,739
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.09 17.82 19.12
THB 773.81 783.37 833.18
NZD 14,772 14,909 15,249
SEK - 2,725 2,803
DKK - 4,041 4,154
NOK - 2,559 2,632
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,848.63 - 6,556.57
TWD 777.22 - 934.47
SAR - 6,930.14 7,248.86
KWD - 83,828 88,663
Cập nhật: 15/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16770 16870 17475
CAD 18415 18515 19120
CHF 32500 32530 33417
CNY 0 3661.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30163 30193 31216
GBP 34638 34688 35801
HKD 0 3390 0
JPY 170.52 171.02 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19931 20061 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14530000 14530000 14730000
SBJ 14000000 14000000 14730000
Cập nhật: 15/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,175 26,225 26,369
USD20 26,175 26,225 26,369
USD1 23,859 26,225 26,369
AUD 16,824 16,924 18,045
EUR 30,316 30,316 31,647
CAD 18,366 18,466 19,785
SGD 20,014 20,164 21,190
JPY 171.01 172.51 177.15
GBP 34,731 34,881 35,666
XAU 14,408,000 0 14,612,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 13:45