Sự chuyển mình từ PVTEX đến VNPOLY thông qua việc thay đổi nhận diện thương hiệu

14:06 | 27/08/2019

3,076 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Công ty CP Hóa dầu và Xơ sợi Đình Vũ (PVTEX) đã nhận quyết định thay đổi tên doanh nghiệp thành Công ty CP Hóa dầu và Xơ sợi Việt Nam (VNPOLY), đồng thời thay đổi logo và chính thức tham gia vào chuỗi giá trị dệt may bằng việc hợp tác với một số đơn vị thành viên của Tập đoàn Dệt may Việt Nam.

Nhà máy xơ sợi Polyester Đình Vũ (NMXS Đình Vũ) chính thức khởi động lại và vận hành sản xuất dây chuyền sợi polyester (DTY) từ tháng 4/2018. Hiện nay, VNPOLY đang chuẩn bị công tác bảo dưỡng toàn bộ nhà máy và dự kiến vận hành lại toàn bộ nhà máy vào đầu năm 2020.

xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu
NMXS Đình Vũ đang từng bước vận hành trở lại.

Tính đến hết tháng 6/2019, VNPOLY đã sản xuất được hơn 6.200 tấn sợi DTY, trong đó gia công cho Tập đoàn An Phát hơn 4.800 tấn. Tổng số dây chuyền sản xuất sợi DTY của VNPOLY tính đến thời điểm hiện tại là 12 dây chuyền.

Trong hơn 1 năm qua, sản phẩm sợi DTY của NMXS Đình Vũ đã được khẳng định về chất lượng và được các khách hàng đánh giá tốt. Sản phẩm sợi DTY của NMXS Đình Vũ được tổ chức Oeko - tex (CHLB Đức) cấp chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn châu Âu. Sợi DTY của VNPOLY cũng đã xuất khẩu sang một số quốc gia như Mỹ, Nhật, Hàn Quốc và Thái Lan.

Hiện nay, VNPOLY đã hợp tác với một số đơn vị thành viên của Tập đoàn Dệt may Việt Nam, tổ hợp thành một chuỗi cung ứng sản phẩm may mặc ra thị trường trong và ngoài nước, từ sản phẩm xơ sợi chất lượng cao của VNPOLY đến dệt nhuộm và may mặc các loại quần áo giá trị cao như trang phục thể thao, văn phòng, bảo hộ lao động...

VNPOLY vừa ký kết với một số đơn vị trong ngành Dầu khí để sản xuất cũng như quảng bá sản phẩm xơ sợi của công ty như: 1.200 chiếc áo thể thao cho Công đoàn Dầu khí Việt Nam, nhận đơn đặt hàng của Tổng công ty Khí Việt Nam, Tổng Công ty Dầu Việt Nam…

Việc đổi tên doanh nghiệp, nhận diện thương hiệu và tham gia trực tiếp vào chuỗi cung ứng sản phẩm may mặc được đánh giá là bước “chuyển mình” cho VNPOLY. Từ một nhà cung cấp bán nguyên liệu cho ngành dệt may, VNPOLY đã và đang đi đúng hướng khi trở thành một phần trong chuỗi giá trị của dệt may Việt Nam, gắn quyền lợi và trách nhiệm đối với từng sản phẩm dệt may thương hiệu Việt.

Thành Công

xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu

PVTex ký kết hợp đồng nguyên tắc tiêu thụ sản phẩm với Vinatex và nhiều đối tác trong nước
xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu

Đối đầu khó khăn, nỗ lực “giải cứu” Nhà máy xơ sợi Đình Vũ
xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu

Những đổi thay từ Đình Vũ
xo soi dinh vu thay doi nhan dien thuong hieu

Bộ Công Thương: Dự án NMXS Đình Vũ có chuyển biến tích cực nhất

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 05:00