VNPOLY tìm kiếm đối tác sản xuất kinh doanh

11:00 | 16/09/2019

1,632 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 16/9, Công ty CP Hóa dầu và Xơ sợi Việt Nam (VNPOLY) phát đi hồ sơ mời hợp tác (HSMHT) sản xuất kinh doanh Nhà máy sản xuất xơ sợi tổng hợp (NMXS) Việt Nam.

VNPOLY là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), được thành lập từ năm 2008 và là Chủ đầu tư và pháp nhân sở hữu Nhà máy sản xuất xơ sợi tổng hợp (NMXS) Việt Nam.

nmxs viet nam tim kiem doi tac san xuat kinh doanh
Nhà máy sản xuất xơ sợi tổng hợp Việt Nam.

NMXS Việt Nam được đặt tại Lô đất CN5.5A có diện tích 15 ha thuộc KCN Đình Vũ - Hải Phòng. Đây là nhà máy sản xuất xơ sợi tổng hợp đầu tiên của Việt Nam. Nhà máy có quy mô đầu tư lớn, công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, công suất: 175.000 tấn xơ sợi/năm (140.000 tấn xơ và 35.000 tấn sợi) từ nguyên liệu PTA và MEG, có khả năng đáp ứng được 30-40% nhu cầu thị trường trong nước.

Nhà máy có phân xưởng Polycondensation sử dụng công nghệ bản quyền mới nhất của hãng Uhde Inventa Fischer (Thụy Sỹ), phân xưởng sản xuất xơ ngắn (FSF) có bản quyền Neumag (Đức), phân xưởng sản xuất sợi DTY có bản quyền Barmag (Đức), phân xưởng phụ trợ và hạng mục đường ống nhập nguyên liệu MEG từ cầu cảng của KCN. Hầu hết máy móc thiết bị của nhà máy được sản xuất tại các nước EU/G7. Nhà máy được thi công bởi Liên danh Nhà thầu do Hyundai Engineering Co đứng đầu.

Ngày 19/8/2013, nhà máy chính thức vận hành thương mại. Đến nay VNPOLY đã sản xuất và cung cấp ra thị trường hơn 120.000 tấn xơ, sợi các loại. Chất lượng sản phẩm của nhà máy đã dần được ổn định, đồng đều, có khả năng cạnh tranh, được nhiều khách hàng trong và ngoài nước tin dùng.

nmxs viet nam tim kiem doi tac san xuat kinh doanh
Sản phẩm DTY của VNPOLY được các bạn hàng trong nước và quốc tế công nhận

Được sự chấp thuận của PVN về phương án hợp tác sản xuất kinh doanh với các đối tác trong và ngoài nước, VNPOLY đang tìm kiếm và mong muốn hợp tác với một đối tác có năng lực về kinh nghiệm, tài chính và thị trường (nếu có) để vận hành toàn bộ nhà máy và sản xuất kinh doanh các sản phẩm xơ, sợi tổng hợp đạt hiệu quả kinh tế cao.

Đây là đợt VNPOLY mời hợp tác rộng rãi trong nước và quốc tế, có thời gian phát hành HSMHT từ ngày 16/9 đến hết 17h ngày 15/11. Các đối tác tiềm năng quan tâm đến việc hợp tác với VNPOLY vận hành nhà máy và sản xuất kinh doanh các sản phẩm xơ, sợi tổng hợp polyester sẽ được tham quan, giới thiệu về nhà máy và nhận bộ HSMHT.

Thành Công

nmxs viet nam tim kiem doi tac san xuat kinh doanh

Sự chuyển mình từ PVTEX đến VNPOLY thông qua việc thay đổi nhận diện thương hiệu
nmxs viet nam tim kiem doi tac san xuat kinh doanh

PVTex ký kết hợp đồng nguyên tắc tiêu thụ sản phẩm với Vinatex và nhiều đối tác trong nước
nmxs viet nam tim kiem doi tac san xuat kinh doanh

Quyết tâm vận hành trở lại toàn bộ NMXS Đình Vũ
nmxs viet nam tim kiem doi tac san xuat kinh doanh

Đối đầu khó khăn, nỗ lực “giải cứu” Nhà máy xơ sợi Đình Vũ
nmxs viet nam tim kiem doi tac san xuat kinh doanh

Bộ Công Thương: Dự án NMXS Đình Vũ có chuyển biến tích cực nhất

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,275 16,375 16,825
CAD 18,383 18,483 19,033
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,604 3,734
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,311 31,361 32,321
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.07 161.07 169.02
KRW 16.77 17.57 20.37
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,870 14,920 15,437
SEK - 2,305 2,415
SGD 18,254 18,354 19,084
THB 636.42 680.76 704.42
USD #25,180 25,180 25,485
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 08:00