VPI dự báo giá xăng bán lẻ tăng nhẹ trong kỳ điều hành 30/11/2023

04:38 | 30/11/2023

11,256 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành 30/11/2023, giá xăng bán lẻ trong nước có thể tăng nhẹ 0,6-1,2% nếu Liên bộ Tài chính - Công Thương quyết định không trích lập hoặc chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu (BOG).

Cụ thể, mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ trong nước trong kỳ điều hành ngày 30/11/2023 có thể tăng nhẹ khoảng 131-282 đồng, lên mức 21.821 đồng/lít (E5 RON 92) và 23.302 đồng/lít (RON 95).

VPI dự báo giá xăng bán lẻ tăng nhẹ trong kỳ điều hành 30/11/2023
Dự báo giá dầu mazut
VPI dự báo giá xăng bán lẻ tăng nhẹ trong kỳ điều hành 30/11/2023
Dự báo giá dầu hỏa
VPI dự báo giá xăng bán lẻ tăng nhẹ trong kỳ điều hành 30/11/2023
Dự báo giá dầu diesel
VPI dự báo giá xăng bán lẻ tăng nhẹ trong kỳ điều hành 30/11/2023
Dự báo giá xăng E5 RON 92
VPI dự báo giá xăng bán lẻ tăng nhẹ trong kỳ điều hành 30/11/2023
Dự báo giá xăng RON 95

Trong khi đó, giá dầu hỏa bán lẻ được dự báo có thể tăng 230 đồng, lên mức 21.170 đồng/lít. Giá dầu diesel và dầu mazut có thể tăng giảm không đáng kể, giữ ở mức 20.230 đồng/lít (dầu diesel) và 15.701 đồng (dầu mazut). Mô hình của VPI dự báo kỳ này Liên bộ không trích lập hoặc chi sử dụng Quỹ BOG.

Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) cho biết đã điều chỉnh tăng trưởng nhu cầu dầu toàn cầu năm 2023 lên 2,4 triệu thùng/ngày, do nhu cầu dầu của Trung Quốc đạt mức mức cao nhất từ trước đến nay với trên 17 triệu thùng/ngày. IEA dự báo nhu cầu dầu toàn cầu năm 2023 sẽ đạt 102 triệu thùng/ngày và sẽ tiếp tục tăng 930 nghìn thùng/ngày lên mức 102,9 triệu thùng/ngày vào năm 2024.

IEA cho biết việc Mỹ, Brazil và Guyana tăng sản lượng lên mức cao kỷ lục đã khiến nguồn cung dầu toàn cầu năm 2023 tăng 1,7 triệu thùng/ngày lên mức 101,8 triệu thùng/ngày. Trong năm 2024, các nhà sản xuất ngoài OPEC+ sẽ tiếp tục dẫn đầu tăng trưởng nguồn cung, dự kiến ở mức 1,6 triệu thùng/ngày, lên mức cao kỷ lục 103,4 triệu thùng/ngày. Việc tạm thời nới lỏng các lệnh trừng phạt của Mỹ đối với Venezuela theo phân tích của IEA chỉ tác động nhẹ đến nguồn cung, vì việc tăng sản lượng của nước này sẽ mất thời gian và vốn đầu tư.

VPI dự báo giá xăng dầu đồng loạt giảm trong kỳ điều hành 13/11/2023VPI dự báo giá xăng dầu đồng loạt giảm trong kỳ điều hành 13/11/2023
VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu tiếp tục giảm trong kỳ điều hành 23/11/2023VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu tiếp tục giảm trong kỳ điều hành 23/11/2023

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 18/11/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,760 15,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,760 15,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,760 15,060
NL 99.99 13,960
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,960
Trang sức 99.9 14,220 14,950
Trang sức 99.99 14,230 14,960
Cập nhật: 18/11/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 18/11/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16655 16924 17498
CAD 18259 18535 19150
CHF 32515 32899 33545
CNY 0 3470 3830
EUR 29945 30218 31241
GBP 33896 34285 35217
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14633 15215
SGD 19704 19985 20510
THB 728 791 844
USD (1,2) 26092 0 0
USD (5,10,20) 26134 0 0
USD (50,100) 26162 26182 26376
Cập nhật: 18/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,165 30,189 31,334
JPY 167.36 167.66 174.65
GBP 34,262 34,355 35,154
AUD 16,938 16,999 17,438
CAD 18,477 18,536 19,061
CHF 32,833 32,935 33,608
SGD 19,884 19,946 20,558
CNY - 3,662 3,759
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.72 17.44 18.72
THB 777.15 786.75 837.15
NZD 14,648 14,784 15,125
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,568 2,643
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,952.47 - 6,679.79
TWD 766.12 - 922.4
SAR - 6,928.4 7,252.93
KWD - 83,803 88,616
Cập nhật: 18/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 18/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26144 26144 26376
AUD 16831 16931 17856
CAD 18436 18536 19547
CHF 32768 32798 34384
CNY 0 3672.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30124 30154 31877
GBP 34188 34238 35999
HKD 0 3390 0
JPY 166.78 167.28 177.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14741 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19862 19992 20720
THB 0 757.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 18/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,177 26,227 26,376
USD20 26,177 26,227 26,376
USD1 26,177 26,227 26,376
AUD 16,889 16,989 18,099
EUR 30,276 30,276 31,380
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 19,945 20,095 20,653
JPY 167.32 168.82 173.38
GBP 34,238 34,388 35,154
XAU 14,848,000 0 15,052,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/11/2025 08:00