VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu tiếp tục giảm trong kỳ điều hành 23/11/2023

08:42 | 22/11/2023

12,574 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành tới đây (thứ Năm ngày 23/11/2023), giá xăng dầu bán lẻ trong nước có thể tiếp tục giảm từ 0,9 - 3,2% nếu Liên bộ Tài chính - Công Thương quyết định không trích lập hoặc chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.
VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu tiếp tục giảm trong kỳ điều hành 23/11/2023

Cụ thể, mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ trong nước trong kỳ điều hành ngày 23/11/2023 có thể giảm khoảng 411 - 656 đồng, về mức 21.614 đồng/lít với xăng E5 RON 92 và 23.119 đồng/lít với xăng RON 95.

VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu tiếp tục giảm trong kỳ điều hành 23/11/2023

Đặc biệt, giá dầu diesel và dầu hoả bán lẻ có thể giảm trên 660 đồng, xuống mức 20.218 đồng/lít (dầu diesel) và 20.843 đồng/lít (dầu hoả). Dầu mazut được dự báo có mức giảm thấp nhất, chỉ khoảng 138 đồng xuống mức 15.482 đồng/lít. Mô hình của VPI dự báo kỳ này Liên bộ không trích lập hoặc chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.

VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu tiếp tục giảm trong kỳ điều hành 23/11/2023
VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu tiếp tục giảm trong kỳ điều hành 23/11/2023
VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu tiếp tục giảm trong kỳ điều hành 23/11/2023

Theo quy định tại Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17/11/2023 của Chính phủ, thời gian điều hành giá xăng dầu được rút ngắn từ 10 ngày xuống 7 ngày. Thay vì điều hành giá xăng dầu vào các ngày 1, 11 và 21 hàng tháng như trước đây, Chính phủ quy định thời gian điều hành giá xăng dầu được thực hiện vào ngày thứ Năm hàng tuần.

Giá dầu có xu hướng giảm vào thứ Ba 21/11/2023 khi các nhà đầu tư có tâm lý thận trọng trước cuộc họp của OPEC+ dự kiến tổ chức vào 26/11/2023 để thảo luận về việc cắt giảm nguồn cung sâu hơn vào năm tới.

Hợp đồng tương lai dầu Brent đã giảm 0,5%, xuống còn 81,91 USD/thùng; trong khi dầu WTI giảm 0,6%, xuống còn 77,39 USD/thùng.

Giá dầu đã giảm khoảng 16% kể từ cuối tháng 9/2023 do sản lượng dầu của Mỹ đạt mức cao kỷ lục, trong khi thị trường lo ngại nhu cầu dầu giảm và tình trạng suy thoái kinh tế.

Hải Anh

Giá xăng dầu hôm nay (18/11): Dầu thô phục hồi, tăng nhẹGiá xăng dầu hôm nay (18/11): Dầu thô phục hồi, tăng nhẹ
Giá xăng dầu hôm nay (19/11): Dầu thô kết thúc tuần giảm giáGiá xăng dầu hôm nay (19/11): Dầu thô kết thúc tuần giảm giá
[Infographic] Những điểm mới của Nghị định 80/2023/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu[Infographic] Những điểm mới của Nghị định 80/2023/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
Giá xăng dầu hôm nay (20/11): Đi ngang trong phiên giao dịch đầu tuầnGiá xăng dầu hôm nay (20/11): Đi ngang trong phiên giao dịch đầu tuần
Giá xăng dầu hôm nay (21/11): Dầu thô tăng trước thềm cuộc họp của nhóm OPEC+Giá xăng dầu hôm nay (21/11): Dầu thô tăng trước thềm cuộc họp của nhóm OPEC+

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 05:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,083 16,103 16,703
CAD 18,084 18,094 18,794
CHF 27,044 27,064 28,014
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,535 3,705
EUR #26,171 26,381 27,671
GBP 31,093 31,103 32,273
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.49 156.64 166.19
KRW 16.11 16.31 20.11
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,201 2,321
NZD 14,660 14,670 15,250
SEK - 2,227 2,362
SGD 18,001 18,011 18,811
THB 628.55 668.55 696.55
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 05:45