VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu đều giảm trong kỳ điều hành cận Tết Nguyên đán

17:23 | 07/02/2024

35,602 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành 8/2/2024, giá xăng dầu bán lẻ có thể giảm 0,9 - 2,8% và Liên bộ Tài chính - Công Thương không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.
VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu đều giảm trong kỳ điều hành cận Tết Nguyên đán

Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ trong kỳ điều hành ngày 8/2/2024 có thể giảm 529 - 670 đồng, đưa giá xăng về mức 22.381 đồng/lít với xăng E5 RON 92 và 23.490 đồng/lít với xăng RON 95.

VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu đều giảm trong kỳ điều hành cận Tết Nguyên đán

Trong khi đó, giá dầu bán lẻ được mô hình của VPI dự báo giảm khoảng 184 - 430 đồng, đưa giá dầu diesel về mức 20.806 đồng/lít; giá dầu hỏa 20.653 đồng/lít; giá dầu mazut 15.650 đồng/lít. Mô hình của VPI dự báo kỳ này Liên bộ Tài chính - Công Thương không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.

VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu đều giảm trong kỳ điều hành cận Tết Nguyên đán

Trong Báo cáo công bố ngày 6/2/2024, Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) dự báo nguồn cung nhiên liệu lỏng toàn cầu sẽ tăng 0,6 triệu thùng/ngày trong năm 2024 và 1,9 triệu thùng/ngày trong năm 2025. Tiêu thụ nhiên liệu lỏng toàn cầu sẽ tăng 1,4 triệu thùng/ngày trong năm 2024 và 1,3 triệu thùng/ngày trong năm 2025. Nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu lỏng tăng trưởng chủ yếu ở các nước không thuộc OECD khu vực châu Á, dẫn đầu là Trung Quốc và Ấn Độ, dự báo sẽ tăng 0,6 triệu thùng/ngày trong năm 2024 và 0,5 triệu thùng/ngày trong năm 2025. Mức tiêu thụ nhiên liệu lỏng ở các nước OECD vẫn tương đối ổn định trong năm 2024 và 2025.

EIA dự báo lượng dầu tồn kho giảm trong Quý I/2024 sẽ khiến giá dầu tăng lên khoảng 80 USD/thùng. EIA dự báo giá dầu Brent đạt trung bình 81 USD/thùng vào tháng 12/2024 và giảm xuống còn 78 USD/thùng vào tháng 12/2025.

Hải Anh

Giá dầu hôm nay (3/2): Dầu thô tiếp đà giảmGiá dầu hôm nay (3/2): Dầu thô tiếp đà giảm
Hệ thống mạng bị tấn công, Cuba hoãn vô thời hạn kế hoạch tăng 500% giá nhiên liệuHệ thống mạng bị tấn công, Cuba hoãn vô thời hạn kế hoạch tăng 500% giá nhiên liệu
Giá dầu hôm nay (4/2): Dầu thô kết thúc tuần giảm giáGiá dầu hôm nay (4/2): Dầu thô kết thúc tuần giảm giá
Giá dầu hôm nay (5/2): Đi ngang trong phiên giao dịch đầu tuầnGiá dầu hôm nay (5/2): Đi ngang trong phiên giao dịch đầu tuần
Giá xăng dầu sẽ được điều chỉnh vào ngày 28 TếtGiá xăng dầu sẽ được điều chỉnh vào ngày 28 Tết
Giá dầu hôm nay (6/2): Dầu thô tăng nhẹGiá dầu hôm nay (6/2): Dầu thô tăng nhẹ
Giá dầu hôm nay (7/2): Dầu thô tiếp tục tăng nhẹGiá dầu hôm nay (7/2): Dầu thô tiếp tục tăng nhẹ

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 07:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 07:45