VPBank: Tăng trưởng tín dụng vượt trội, thanh khoản tăng gần 35%

05:00 | 21/10/2023

67 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) vừa công bố báo cáo tài chính quý III với các kết quả khả quan của ngân hàng mẹ và các công ty thành viên. Điểm nhấn trong quý đến từ dư nợ tín dụng tại ngân hàng mẹ tăng trưởng an toàn, có chọn lọc – hậu thuẫn bởi thanh khoản dồi dào và nền tảng vốn vững chắc, trong khi, các công ty thành viên đều ghi nhận tăng trưởng lợi nhuận dương. Ngân hàng đồng thời chốt ngày trả cổ tức tiền mặt trong tháng 11, giữ vững cam kết chia cổ tức tiền mặt trong 5 năm liên tiếp.
VPBank: Tăng trưởng tín dụng vượt trội, thanh khoản tăng gần 35%

Kết thúc quý 3, bức tranh kinh doanh toàn cảnh của VPBank duy trì gam màu tươi sáng với điểm nhấn tăng trưởng tín dụng vượt trội, trên nền huy động duy trì đà tăng mạnh mẽ cùng một bệ đỡ vốn vững chắc.

Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng mẹ trong quý 3 tăng hơn 22% so với đầu năm, đạt hơn 488 nghìn tỷ đồng. Mức tăng trưởng tại ngân hàng đang cao hơn nhiều lần so với mức tăng trưởng trung bình ngành 6,9% tới cuối tháng 9. Đáng chú ý, tín dụng trong quý 3 đã tăng 8% so với quý liền trước, phân bổ tương đối đồng đều vào các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng…, với khối chiến lược Khách hàng cá nhân (KHCN) và SME đóng góp tới gần 60% tổng dư nợ của ngân hàng.

Dư nợ tín dụng của khối KHCN, trong đó, ghi nhận tăng tưởng 19% so với đầu năm đạt hơn 230 nghìn tỷ đồng, nhờ chiến lược đa phân khúc đón đầu xu hướng hồi phục của nền kinh tế trong các tháng cuối năm 2023. Số liệu thống kê trong quý 3 đã cho thấy các dấu hiệu khởi sắc với tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trong nước tăng trưởng 9,7% so với cùng kỳ năm 2022.

Ở chiều thanh khoản, huy động từ khách hàng tại ngân hàng mẹ trong quý 3 tiếp nối nhịp tăng ổn định từ các quý trước, bỏ xa mức trung bình ngành 5,9% để chạm mức tăng gần 35% so với đầu năm. Trong đó, riêng khối KHCN tăng trưởng ấn tượng 60% so với đầu năm, nhờ chiến lược thu hút khách hàng bài bản và chuyên biệt.

Tiền gửi không kỳ hạn (CASA) – nguồn vốn chi phí rẻ của ngân hàng, cùng với đó, đạt mức tăng trưởng hơn 22% so với đầu năm, góp phần nâng tỷ lệ CASA lên mức 17% trong cơ cấu nguồn vốn huy động của VPBank, giúp ngân hàng tối ưu hóa chi phí vốn.

Trong nỗ lực giảm thiểu chi phí vốn trong trung-dài hạn, VPBank luôn không ngừng khai thác nguồn vốn ngoại với kỳ hạn dài và chi phí hợp lý, nhằm đáp ứng nhu cầu vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và đặc biệt là cho vay các dự án xanh hoặc các dự án do phụ nữ làm chủ.

Khoản vay song phương trị giá 300 triệu USD, kỳ hạn 7 năm, mà VPBank vừa ký kết với Tập đoàn Tài chính Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (DFC), trong khuôn khổ chuyến thăm chính thức của Tổng thống Hoa Kỳ tới Việt Nam đầu tháng 9 vừa qua, là một ví dụ. Việc thành công huy động nguồn vốn ngoại này không những khẳng định uy tín của VPBank trên trường quốc tế mà còn giúp ngân hàng đảm bảo tuân thủ tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay dài hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tỷ lệ này đạt mức 26,6% tại thời điểm cuối tháng 9, dưới ngưỡng yêu cầu 34%.

Trong khi đó, nền tảng vốn của ngân hàng sẽ tiếp tục được tăng cường sau thương vụ bán vốn cho đối tác chiến lược SMBC, với vốn chủ sở hữu của VPBank tăng lên xấp xỉ 140 nghìn tỷ đồng, đứng thứ 2 toàn hệ thống. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của ngân hàng, theo tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s, sẽ cán mốc gần 19% – dẫn đầu trong các ngân hàng tại Việt Nam được tổ chức này đánh giá.

Hải Anh

Racekit “thịnh vượng” của VPIM 2023 có gì?Racekit “thịnh vượng” của VPIM 2023 có gì?
Hàng nghìn runner checkin nhận Bib VPIM 2023Hàng nghìn runner checkin nhận Bib VPIM 2023
VPBank nhận giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc nhất năm trong lĩnh vực quản trị rủi ro khí hậu”VPBank nhận giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc nhất năm trong lĩnh vực quản trị rủi ro khí hậu”
Những doanh nghiệp nào nộp thuế TNDN lớn nhất năm 2022?Những doanh nghiệp nào nộp thuế TNDN lớn nhất năm 2022?
Ngân hàng lớn thứ 2 Nhật Bản trở thành cổ đông chiến lược của VPBankNgân hàng lớn thứ 2 Nhật Bản trở thành cổ đông chiến lược của VPBank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▲50K 11,150 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▲50K 11,140 ▲50K
Cập nhật: 04/06/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼500K 113.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼500K 112.890 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼490K 112.200 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼500K 111.970 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼380K 84.900 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼290K 66.260 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼210K 47.160 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼460K 103.610 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼310K 69.080 ▼310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼330K 73.600 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼340K 76.990 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼180K 42.530 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼170K 37.440 ▼170K
Cập nhật: 04/06/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,420
Trang sức 99.9 10,980 11,410
NL 99.99 10,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,480
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Cập nhật: 04/06/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16354 16622 17198
CAD 18487 18764 19383
CHF 31066 31444 32103
CNY 0 3530 3670
EUR 29101 29371 30398
GBP 34509 34901 35838
HKD 0 3193 3395
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15367 15951
SGD 19698 19979 20503
THB 713 776 829
USD (1,2) 25818 0 0
USD (5,10,20) 25858 0 0
USD (50,100) 25886 25920 26254
Cập nhật: 04/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,885 25,885 26,245
USD(1-2-5) 24,850 - -
USD(10-20) 24,850 - -
GBP 34,763 34,857 35,793
HKD 3,263 3,272 3,372
CHF 31,182 31,279 32,149
JPY 177.38 177.7 185.64
THB 759.79 769.17 822.93
AUD 16,605 16,665 17,117
CAD 18,733 18,793 19,299
SGD 19,867 19,928 20,554
SEK - 2,665 2,758
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,908 4,043
NOK - 2,523 2,611
CNY - 3,587 3,684
RUB - - -
NZD 15,306 15,448 15,899
KRW 17.68 18.44 19.79
EUR 29,186 29,210 30,451
TWD 784.76 - 950.05
MYR 5,732.05 - 6,467.46
SAR - 6,832.87 7,191.72
KWD - 82,746 87,978
XAU - - -
Cập nhật: 04/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,890 25,900 26,240
EUR 29,096 29,213 30,326
GBP 34,643 34,782 35,777
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 31,091 31,216 32,129
JPY 176.56 177.27 184.63
AUD 16,527 16,593 17,126
SGD 19,870 19,950 20,496
THB 775 778 813
CAD 18,669 18,744 19,269
NZD 15,398 15,909
KRW 18.22 20.07
Cập nhật: 04/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25895 25895 26250
AUD 16523 16623 17188
CAD 18663 18763 19319
CHF 31287 31317 32202
CNY 0 3592.7 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29362 29462 30235
GBP 34800 34850 35953
HKD 0 3270 0
JPY 177.58 178.58 185.09
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15463 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19850 19980 20702
THB 0 742.2 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11700000
XBJ 10700000 10700000 11700000
Cập nhật: 04/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,220
USD20 25,900 25,950 26,220
USD1 25,900 25,950 26,220
AUD 16,549 16,699 17,769
EUR 29,357 29,507 30,682
CAD 18,604 18,704 20,017
SGD 19,911 20,061 20,533
JPY 178.18 179.68 184.32
GBP 34,849 34,999 35,790
XAU 11,488,000 0 11,722,000
CNY 0 3,478 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/06/2025 16:00