VinFast Lux A2.0 chiếm gần trọn thị phần sedan hạng sang

06:37 | 15/10/2020

171 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Được định vị là xe hạng E, Lux A2.0 độc chiếm vị trí số 1 phân khúc với khoảng 80% thị phần, theo số liệu doanh số lũy kế 9 tháng đầu năm 2020.

Mẫu sedan đáng mua nhất

Báo cáo doanh số tháng 9 từ công ty VinFast ra cùng ngày với Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) cho thấy, ô tô thương hiệu Việt đang thống trị bảng xếp hạng các phân khúc với doanh số chung là 3.626 xe bán ra thị trường.

3239-luxa

Trong số này, riêng VinFast Lux A2.0 tiêu thụ được 804 chiếc, là xe bán được nhiều nhất phân khúc E. Định vị trong hạng xe sang cỡ trung cùng các mẫu xe nổi tiếng là BMW 5-Series và Mercedes-Benz E-Class, doanh số của Lux A trên thực tế không phải là điều quá bất ngờ khi được hãng hỗ trợ giá theo chiến lược phủ thị trường, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận với sản phẩm đẳng cấp với chi phí “dễ chịu”.

Theo nguồn tin riêng, ở phân khúc này, tổng lượng xe 5-Series và E-Class lăn bánh trong tháng 9 vừa qua chỉ dừng lại ở con số 76 chiếc, chưa bằng 10% số xe Lux A2.0 bán ra thị trường. Một số liệu khác được thu thập cho thấy, tổng kết cả quý III, doanh số Lux A2.0 hoàn toàn áp đảo với 1.608 xe, cao hơn nhiều lần so với 32 xe 5-Series và 276 xe E-Class.

Một chuyên gia ngành xe lí giải, lợi thế bán hàng của VinFast Lux A2.0 đầu tiên nằm ở chỗ xe sở hữu mọi đặc tính của xe sang hạng E trong khi hãng cam kết trợ giá thời gian đầu để giá bán chỉ tương đương xe hạng D. Chi phí phụ tùng, linh kiện thay thế cũng chỉ ngang các dòng xe phổ thông. Dịch vụ sau bán hàng của VinFast được đánh giá cao.

“Cuối cùng, một trong những tiêu chí hàng đầu được người Việt đặt ra khi mua xe là chất lượng, độ an toàn, khả năng vận hành mạnh mẽ và dịch vụ hậu mãi tốt. Và VinFast đã làm tốt được điều đó. Hãng đã gây dựng hình ảnh một thương hiệu xe uy tín cho người Việt. Những yếu tố đó khiến cho VinFast Lux A2.0 trở thành mẫu sedan đáng lựa chọn nhất trong tầm giá trên dưới 1 tỷ đồng”, vị chuyên gia phân tích.

3257-vfluxa

Giá Việt cho nền tảng xe Đức cao cấp

Lux A2.0 được phát triển trên nền tảng giống với 5-Series của BMW. Mẫu xe này xếp ngang hàng với Mercedes-Benz E-Class, Audi A6 hay Lexus ES. Mặc dù vậy, giá Lux A2.0 chỉ xấp xỉ giá một số mẫu xe Nhật và Hàn Quốc ở phân khúc thấp hơn. Điều này có được bởi nỗ lực của hãng xe Việt trong việc muốn “tạo thói quen” cho khách hàng đặt sự an toàn lên hàng đầu khi lựa chọn mua ô tô, bằng cách trợ giá hàng trăm triệu trên mỗi chiếc xe bán ra thị trường.

Minh “xí muội”, một tay chơi xe “khét tiếng” Sài thành cũng từng khẳng định, với việc sở hữu VinFast Lux, anh đang “đi một chiếc BMW với giá thấp hơn 45%”.

Từ khi mới ra mắt, “tân binh” Lux A2.0 từng được bóc tách trang bị kỹ càng. Giới chuyên môn về kỹ thuật khẳng định rằng mẫu sedan của VinFast được ứng dụng nhiều công nghệ châu Âu, nhiều phụ tùng có kết cấu tương đồng với loại trên xe BMW. Cơ khí Đức luôn nổi tiếng với độ chính xác trong gia công và sự bền bỉ của vật liệu chế tạo theo năm tháng, đăc biệt gắn liền với sự an toàn.

Trên các diễn đàn ô tô, nhiều thành viên khẳng định, trong tầm tiền 1 tỷ đồng, khó có chiếc xe nào vượt qua được Lux A2.0 nếu so sánh về trang bị và giá bán. Bên cạnh đó là các lợi ích gia tăng từ hệ sinh thái “Vin” như dịch vụ gửi xe miễn phí tại trung tâm thương mại Vincom, chính sách bảo hành tới 5 năm… giúp Lux A2.0 nhanh chóng trở thành mẫu xe không có đối thủ trong phân khúc của mình.

Ô tô VinFast đứng đầu tất cả phân khúc trong tháng 9Ô tô VinFast đứng đầu tất cả phân khúc trong tháng 9
Con đường mới để giải bài toán nhân lực ViệtCon đường mới để giải bài toán nhân lực Việt
Vinfast là doanh nghiệp đầu tiên đủ điều kiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc giaVinfast là doanh nghiệp đầu tiên đủ điều kiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▲1300K 120,500 ▲1300K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▲1300K 120,500 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▲1300K 120,500 ▲1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 13/05/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
TPHCM - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Hà Nội - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Miền Tây - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 ▲500K 115.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 ▲500K 115.190 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 ▲500K 114.480 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 ▲500K 114.250 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 ▲380K 86.630 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 ▲290K 67.600 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲210K 48.120 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 ▲460K 105.720 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 ▲300K 70.480 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 ▲330K 75.100 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 ▲340K 78.550 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 ▲190K 43.390 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 ▲170K 38.200 ▲170K
Cập nhật: 13/05/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 ▲50K 11,540 ▲50K
Trang sức 99.9 11,080 ▲50K 11,530 ▲50K
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Cập nhật: 13/05/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16097 16363 16940
CAD 18021 18296 18914
CHF 30241 30616 31272
CNY 0 3358 3600
EUR 28207 28473 29502
GBP 33488 33876 34812
HKD 0 3198 3400
JPY 168 172 179
KRW 0 17 18
NZD 0 14974 15562
SGD 19343 19623 20151
THB 697 760 813
USD (1,2) 25694 0 0
USD (5,10,20) 25733 0 0
USD (50,100) 25761 25795 26137
Cập nhật: 13/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 33,802 33,893 34,798
HKD 3,271 3,281 3,381
CHF 30,316 30,410 31,257
JPY 171.92 172.23 179.91
THB 745.55 754.75 807.05
AUD 16,410 16,469 16,912
CAD 18,338 18,397 18,890
SGD 19,566 19,627 20,248
SEK - 2,604 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,800 3,931
NOK - 2,448 2,533
CNY - 3,572 3,669
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,540
KRW 17 17.73 19.04
EUR 28,383 28,406 29,618
TWD 770.48 - 932.2
MYR 5,612.47 - 6,332.73
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,159 87,359
XAU - - -
Cập nhật: 13/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,231 28,344 29,444
GBP 33,594 33,729 34,696
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 30,184 30,305 31,204
JPY 171.27 171.96 179
AUD 16,251 16,316 16,845
SGD 19,545 19,623 20,158
THB 757 760 793
CAD 18,245 18,318 18,827
NZD 14,989 15,495
KRW 17.49 19.26
Cập nhật: 13/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25777 25777 26137
AUD 16283 16383 16946
CAD 18232 18332 18886
CHF 30366 30396 31269
CNY 0 3574 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28475 28575 29348
GBP 33742 33792 34903
HKD 0 3355 0
JPY 171.93 172.93 179.48
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15083 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19513 19643 20374
THB 0 725.9 0
TWD 0 845 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11000000 11000000 12100000
Cập nhật: 13/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,180
USD20 25,780 25,830 26,180
USD1 25,780 25,830 26,180
AUD 16,313 16,463 17,529
EUR 28,512 28,662 29,837
CAD 18,153 18,253 19,571
SGD 19,565 19,715 20,193
JPY 172.37 173.87 178.52
GBP 33,872 34,022 34,801
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/05/2025 17:00