VinFast công bố chính sách “3 không” cho toàn bộ sản phẩm

19:48 | 05/11/2018

632 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 5/11, Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VinFast công bố chính sách giá “3 Không -không chi phí khấu hao, không chi phí tài chính và không lãi” cho toàn bộ sản phẩm ô tô và xe máy điện trong giai đoạn đầu. Riêng sản phẩm xe máy điện Klara vừa ra mắt – ngoài chính sách “3 Không” sẽ được áp dụng thêm chính sách ưu đãi đặc biệt, chỉ còn khoảng 60% giá thành  

Với tầm nhìn tạo ra những sản phẩm đẳng cấp, sánh ngang các thương hiệu lớn trên thế giới; thể hiện khát vọng, ý chí và tinh thần Việt Nam – ngay từ đầu, ô tô và xe máy điện VinFast đã được định hướng chất lượng cao so với tiêu chuẩn quốc tế.

vinfast cong bo chinh sach 3 khong cho toan bo san pham

Để tạo điều kiện cho đông đảo người dân tiếp cận, trải nghiệm các sản phẩm đẳng cấp cao với giá rất tốt so với các dòng xe cùng phân khúc và góp phần thiết lập thói quen sử dụng phương tiện giao thông không khí thải và mong muốn nhiều người có thể cùng chung tay xây dựng “niềm tự hào Việt Nam” - Vingroup về phần mình đã đưa ra các chính sách hỗ trợ mạnh mẽ người tiêu dùng. Một trong số đó là chính sách “3 Không”.

Cụ thể trong giai đoạn đầu, VinFast sẽ không tính chi phí khấu hao, không tính chi phí tài chính (lãi phải trả của các khoản vay để đầu tư xây dựng nhà máy, vốn lưu động…) vào giá thành sản phẩm và không tính lãi. Giá bán sẽ bằng đúng giá thành sản phẩm theo cách tính nêu trên cộng với chi phí bán hàng.

Riêng sản phẩm đầu tiên đã ra mắt thị trường là xe máy điện Klara - VinFast áp dụng thêm mức giá ưu đãi đặc biệt bên cạnh chính sách giá “3 Không” đã có. Tổng mức ưu đãi cao nhất lên đến gần 40% giá thành sản phẩm theo nguyên tắc “3 Không”. Theo đó, mức giá “3 Không” của xe VinFast Klara phiên bản pin Lithium - ion là 57 triệu đồng; phiên bản ắc quy Axít – chì là 34 triệu đồng. Khi áp dụng thêm chính sách ưu đãi đặc biệt, giá của xe VinFast Klara dùng pin Lithium - ion chỉ còn 35 triệu đồng/xe cho lô đầu tiên và 39,9 triệu đồng/xe cho lô thứ hai. Tương tự, giá xe VinFast Klara dùng ắc quy Axít – chì chỉ còn 21 triệu đồng/xe lô đầu tiên; 25 triệu đồng/xe lô thứ hai. Hết thời gian áp dụng chính sách đặc biệt, giá xe VinFast Klara sẽ được điều chỉnh dần về lại mức “3 Không”.

“Với chính sách giá “3 Không”, chấp nhận không lợi nhuận, VinFast mong muốn mang tới cho khách hàng cơ hội trải nghiệm sản phẩm Việt Nam đẳng cấp quốc tế. Đặc biệt, với dòng xe máy điện, VinFast sẵn sàng chịu lỗ lên đến 40% giai đoạn đầu để sản phẩm tiếp cận được đông đảo nhất tới người tiêu dùng, góp phần tạo dựng thói quen sử dụng phương tiện giao thông an toàn, không khí thải và giảm thiểu tiếng ồn, bảo vệ môi trường sống cho cộng đồng” – ông Nguyễn Việt Quang – Tổng giám đốc Tập đoàn Vingroup cho biết.

Bên cạnh việc chú trọng xây dựng các tiêu chuẩn cao về chất lượng và các tính năng vượt trội, VinFast còn tập trung đầu tư xây dựng hệ sinh thái hạ tầng phục vụ trên toàn quốc cho các loại xe điện, trong tương lai, sẽ có đủ các dịch vụ như sạc pin, thuê pin, bảo hành, bảo dưỡng xe... để hỗ trợ cho các xe điện VinFast dễ dàng lưu thông.

Tổ hợp sản xuất ô tô và xe máy điện VinFast khởi công tháng 9/2017, có quy mô và sự hiện đại bậc nhất khu vực, sản phẩm chính là xe ô tô chạy xăng, ô tô điện và xe máy điện. Tháng 10/2018, VinFast đã ra mắt 2 mẫu ô tô đầu tiên thuộc phân khúc cao cấp là Sedan LUX A2.0 và SUV LUX SA2.0, đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe nhất về chất lượng, kiểu dáng và đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ tại châu Âu. Ngày 3/11/2018, VinFast đã đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất xe máy điện, đồng thời công bố mẫu xe đầu tiên là VinFast Klara với hai phiên bản theo tiêu chí “Bền đẹp – thông minh – sinh thái”. Hiện VinFast đang trong quá trình phát triển dòng xe ô tô điện, ô tô chạy xăng đi trong nội đô thành phố và ô tô buýt điện.

Với sự đầu tư trọng điểm, đi đầu trong việc ứng dụng những thiết kế, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến nhất từ Tập đoàn Vingroup, VinFast kỳ vọng sẽ đóng góp cho nền kinh tế những sản phẩm xứng đáng là “niềm tự hào Việt Nam” trong hành trình vươn tầm quốc tế./.

Thông số sản phẩm xe máy điện VinFast Klara sẽ phân phối chính thức từ ngày 17/11/2018.

Được cấp giấy chứng nhận của Cục Đăng kiểm Việt Nam, có khả năng chống ngập nước cao, di chuyển không gây tiếng ồn, không xả khí thải, tích hợp tinh năng thông minh vượt trội và tiết kiệm chi phí đáng kể so với xe chạy xăng.

VinFast Klara dùng pin Lithium - ion

VinFast Klara dùng ắc quy Axít - Chì

Khối lượng

95 kg

Độ cao yên

760 mm

Quãng đường đi được trong 1 lần sạc

80 km

Tốc độ tối đa

50 km/h

Lốp

2 lốp không săm

Kích thước bánh

Vành trước 14 inch – Vành sau 12 inch

Dung lượng pin

22,8 Ah

20 Ah

Phanh

2 phanh đĩa trước sau

Kết nối

3G, Bluetooth. GPS

Hệ thống đèn

Tất cả đều là đèn LED

Đèn pha Halogen + đèn LED

Dung tích cốp xe

21 lít

22 lít

Đồng hồ lái

LCD LED backlit 4,5 inch

Động cơ

1200 W

800 W

vinfast cong bo chinh sach 3 khong cho toan bo san pham VinFast và PVOIL hợp tác triển khai trạm sạc và thuê pin cho xe điện
vinfast cong bo chinh sach 3 khong cho toan bo san pham VinFast gia nhập làng xe ô tô; linh kiện Trung Quốc lũ lượt về Việt Nam

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 25/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 23:00