VinFast và PVOIL hợp tác triển khai trạm sạc và thuê pin cho xe điện

15:35 | 25/10/2018

847 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 25/10/2018 tại Hà Nội, Công ty TNHH Dịch vụ và Kinh doanh VinFast (Tập đoàn Vingroup) và Tổng Công ty Dầu Việt Nam (PVOIL) đã ký Biên bản ghi nhớ hợp tác triển khai hệ thống trạm sạc và thuê pin cho xe máy điện thông minh, ô tô điện. Sự kiện khởi đầu cho kế hoạch thiết lập 30.000 – 50.000 trạm sạc và thuê pin của VinFast trên toàn quốc.  

Theo biên bản ghi nhớ, giai đoạn đầu, PVOIL sẽ cung cấp 600 điểm kinh doanh xăng dầu trên toàn quốc để VinFast tiến hành lắp đặt hệ thống trạm, và tăng lên 20.000 điểm vào năm 2020. Dựa trên các địa điểm này, VinFast sẽ linh hoạt triển khai các mô hình, đáp ứng toàn diện nhu cầu khách hàng về năng lượng điện, bao gồm: Hệ thống trạm sạc nhanh, Hệ thống trạm thuê pin và Hệ thống trạm sạc qua đêm.

vinfast va pvoil hop tac trien khai tram sac va thue pin cho xe dien

PVOIL hiện là một trong những đơn vị bán lẻ xăng dầu hàng đầu tại Việt Nam, có hệ thống cửa hàng và đại lý phủ khắp 63 tỉnh, thành phố. Việc hợp tác với PVOIL là bước khởi đầu quan trọng cho kế hoạch ra mắt sản phẩm xe máy điện thông minh của VinFast vào cuối năm 2018, và ô tô điện trong tương lai.

Bên cạnh việc xác định địa điểm, VinFast đang xúc tiến việc phát triển các trạm sạc, thuê pin sử dụng công nghệ điều khiển năng lượng xanh thông minh tiên tiến hiện nay. Hệ thống này sẽ cho phép nhận dạng mẫu xe và khách hàng tự động, thấu hiểu thói quen nhằm tạo thuận tiện và cũng như chăm sóc khách hàng hiệu quả. Khách hàng cũng có thể thanh toán chi phí sạc, thuê pin nhanh chóng với thẻ Khách hàng thân thiết của Vingroup (VinID), bên cạnh các loại hình thanh toán khác.

vinfast va pvoil hop tac trien khai tram sac va thue pin cho xe dien
Vinfast và PVOIL hợp tác triển khai trạm sạc và thuê pin cho xe điện

Phát biểu tại lễ ký kết, ông Nguyễn Việt Quang - Tổng giám đốc Tập đoàn Vingroup cho biết: “Với phương châm sản phẩm chất lượng cao phải đi kèm dịch vụ thuận tiện, ngay từ đầu, VinFast đã có chiến lược triển khai hệ sinh thái toàn diện cho các sản phẩm xe điện, bao gồm xe máy điện và ô tô điện, như trạm sạc pin, trạm thuê pin, hệ thống quản lý xe từ xa, mạng lưới đại lý. Việc hợp tác với PVOIL sẽ là khởi đầu cho kế hoạch thiết lập 30.000 – 50.000 trạm sạc và thuê pin đến năm 2020 của VinFast trên toàn quốc. Chúng tôi mong muốn mang lại sự tiện nghi cho khách hàng khi sử dụng các sản phẩm xe điện thông minh mang thương hiệu VinFast”.

Sau sự kiện hợp tác với PVOIL, VinFast sẽ tiếp tục tìm kiếm các đối tác uy tín, có ưu thế về vị trí, mặt bằng kinh doanh để mở rộng mạng lưới trạm sạc, với mục tiêu gia tăng nhanh chóng độ phủ, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

Xe máy điện thông minh và ô tô điện VinFast được sản xuất trên dây chuyền hiện đại tiêu chuẩn quốc tế, hứa hẹn sẽ là những sản phẩm chất lượng cao, thiết kế đẳng cấp. Đặc biệt, sản phẩm có tích hợp các tính năng thông minh lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam, do VinFast tự nghiên cứu, phát triển trong suốt một năm qua. Trước đó, VinFast cũng đã tiến hành tuyển đại lý ủy quyền kinh doanh xe máy điện trên toàn quốc, với mục tiêu mang đến trải nghiệm mua sắm tiện nghi cho khách hàng

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
AVPL/SJC HCM 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,240
Cập nhật: 13/05/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 115.000
TPHCM - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Hà Nội - PNJ 112.500 115.000
Hà Nội - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.000
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Miền Tây - PNJ 112.500 115.000
Miền Tây - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 114.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 113.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 113.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 86.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 67.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 47.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 105.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 70.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 74.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 78.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 43.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 38.030
Cập nhật: 13/05/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 11,490
Trang sức 99.9 11,030 11,480
NL 99.99 10,800 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,800 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 11,550
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▲100K 12,000 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▲100K 12,000 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▲100K 12,000 ▲80K
Cập nhật: 13/05/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16048 16315 16890
CAD 18038 18313 18931
CHF 30107 30481 31121
CNY 0 3358 3600
EUR 28182 28448 29477
GBP 33409 33796 34728
HKD 0 3198 3400
JPY 168 172 179
KRW 0 17 18
NZD 0 14921 15512
SGD 19350 19630 20154
THB 693 756 809
USD (1,2) 25678 0 0
USD (5,10,20) 25716 0 0
USD (50,100) 25744 25778 26120
Cập nhật: 13/05/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 33,792 33,883 34,780
HKD 3,273 3,283 3,383
CHF 30,320 30,415 31,250
JPY 172.06 172.37 180.06
THB 741.37 750.53 803
AUD 16,301 16,360 16,802
CAD 18,319 18,377 18,874
SGD 19,568 19,629 20,240
SEK - 2,602 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,801 3,932
NOK - 2,444 2,530
CNY - 3,567 3,665
RUB - - -
NZD 14,874 15,012 15,443
KRW 17.06 17.79 19.1
EUR 28,394 28,417 29,632
TWD 773.78 - 936.8
MYR 5,593.95 - 6,313.23
SAR - 6,807.61 7,165.5
KWD - 82,156 87,497
XAU - - -
Cập nhật: 13/05/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,231 28,344 29,444
GBP 33,594 33,729 34,696
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 30,184 30,305 31,204
JPY 171.27 171.96 179
AUD 16,251 16,316 16,845
SGD 19,545 19,623 20,158
THB 757 760 793
CAD 18,245 18,318 18,827
NZD 14,989 15,495
KRW 17.49 19.26
Cập nhật: 13/05/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25768 25768 26128
AUD 16207 16307 16873
CAD 18213 18313 18869
CHF 30326 30356 31240
CNY 0 3572.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28450 28550 29325
GBP 33694 33744 34857
HKD 0 3355 0
JPY 171.85 172.85 179.41
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15021 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19508 19638 20366
THB 0 720.7 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 13/05/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,220
USD20 25,790 25,840 26,220
USD1 25,790 25,840 26,220
AUD 16,226 16,376 17,447
EUR 28,521 28,671 29,853
CAD 18,163 18,263 19,578
SGD 19,596 19,746 20,213
JPY 172.49 173.99 178.63
GBP 33,807 33,957 34,755
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/05/2025 11:45