VinFast và PVOIL hợp tác triển khai trạm sạc và thuê pin cho xe điện

15:35 | 25/10/2018

|
(PetroTimes) - Ngày 25/10/2018 tại Hà Nội, Công ty TNHH Dịch vụ và Kinh doanh VinFast (Tập đoàn Vingroup) và Tổng Công ty Dầu Việt Nam (PVOIL) đã ký Biên bản ghi nhớ hợp tác triển khai hệ thống trạm sạc và thuê pin cho xe máy điện thông minh, ô tô điện. Sự kiện khởi đầu cho kế hoạch thiết lập 30.000 – 50.000 trạm sạc và thuê pin của VinFast trên toàn quốc.  

Theo biên bản ghi nhớ, giai đoạn đầu, PVOIL sẽ cung cấp 600 điểm kinh doanh xăng dầu trên toàn quốc để VinFast tiến hành lắp đặt hệ thống trạm, và tăng lên 20.000 điểm vào năm 2020. Dựa trên các địa điểm này, VinFast sẽ linh hoạt triển khai các mô hình, đáp ứng toàn diện nhu cầu khách hàng về năng lượng điện, bao gồm: Hệ thống trạm sạc nhanh, Hệ thống trạm thuê pin và Hệ thống trạm sạc qua đêm.

vinfast va pvoil hop tac trien khai tram sac va thue pin cho xe dien

PVOIL hiện là một trong những đơn vị bán lẻ xăng dầu hàng đầu tại Việt Nam, có hệ thống cửa hàng và đại lý phủ khắp 63 tỉnh, thành phố. Việc hợp tác với PVOIL là bước khởi đầu quan trọng cho kế hoạch ra mắt sản phẩm xe máy điện thông minh của VinFast vào cuối năm 2018, và ô tô điện trong tương lai.

Bên cạnh việc xác định địa điểm, VinFast đang xúc tiến việc phát triển các trạm sạc, thuê pin sử dụng công nghệ điều khiển năng lượng xanh thông minh tiên tiến hiện nay. Hệ thống này sẽ cho phép nhận dạng mẫu xe và khách hàng tự động, thấu hiểu thói quen nhằm tạo thuận tiện và cũng như chăm sóc khách hàng hiệu quả. Khách hàng cũng có thể thanh toán chi phí sạc, thuê pin nhanh chóng với thẻ Khách hàng thân thiết của Vingroup (VinID), bên cạnh các loại hình thanh toán khác.

vinfast va pvoil hop tac trien khai tram sac va thue pin cho xe dien
Vinfast và PVOIL hợp tác triển khai trạm sạc và thuê pin cho xe điện

Phát biểu tại lễ ký kết, ông Nguyễn Việt Quang - Tổng giám đốc Tập đoàn Vingroup cho biết: “Với phương châm sản phẩm chất lượng cao phải đi kèm dịch vụ thuận tiện, ngay từ đầu, VinFast đã có chiến lược triển khai hệ sinh thái toàn diện cho các sản phẩm xe điện, bao gồm xe máy điện và ô tô điện, như trạm sạc pin, trạm thuê pin, hệ thống quản lý xe từ xa, mạng lưới đại lý. Việc hợp tác với PVOIL sẽ là khởi đầu cho kế hoạch thiết lập 30.000 – 50.000 trạm sạc và thuê pin đến năm 2020 của VinFast trên toàn quốc. Chúng tôi mong muốn mang lại sự tiện nghi cho khách hàng khi sử dụng các sản phẩm xe điện thông minh mang thương hiệu VinFast”.

Sau sự kiện hợp tác với PVOIL, VinFast sẽ tiếp tục tìm kiếm các đối tác uy tín, có ưu thế về vị trí, mặt bằng kinh doanh để mở rộng mạng lưới trạm sạc, với mục tiêu gia tăng nhanh chóng độ phủ, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

Xe máy điện thông minh và ô tô điện VinFast được sản xuất trên dây chuyền hiện đại tiêu chuẩn quốc tế, hứa hẹn sẽ là những sản phẩm chất lượng cao, thiết kế đẳng cấp. Đặc biệt, sản phẩm có tích hợp các tính năng thông minh lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam, do VinFast tự nghiên cứu, phát triển trong suốt một năm qua. Trước đó, VinFast cũng đã tiến hành tuyển đại lý ủy quyền kinh doanh xe máy điện trên toàn quốc, với mục tiêu mang đến trải nghiệm mua sắm tiện nghi cho khách hàng

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 67,050
AVPL/SJC HCM 66,400 67,000
AVPL/SJC ĐN 66,350 67,050
Nguyên liệu 9999 - HN 54,870 55,070
Nguyên liệu 999 - HN 54,820 55,020
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 67,050
Cập nhật: 01/04/2023 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.000 56.200
TPHCM - SJC 66.450 67.050
TPHCM - Hà Nội PNJ 55.000
Hà Nội - 66.450 67.050 01/04/2023 08:20:27 ▼30K
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 55.000
Đà Nẵng - 66.450 67.050 01/04/2023 08:20:27 ▼30K
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 55.000
Cần Thơ - 66.400 67.000 ▼50K 01/04/2023 08:35:06 ▼30K
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 55.000
Giá vàng nữ trang - 54.800 55.600 01/04/2023 08:20:27 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.450 41.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.880 23.280
Cập nhật: 01/04/2023 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,485 5,580
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,480 ▼15K 5,580 ▼15K
Vàng trang sức 99.99 5,420 5,540
Vàng trang sức 99.9 5,410 5,530
Vàng NL 99.99 5,425
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,620 ▼20K 6,700 ▼10K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,620 ▼10K 6,700 ▼10K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,630 ▼13K 6,700 ▼5K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,485 5,580
Vàng NT, TT Thái Bình 5,480 ▼10K 5,580
Cập nhật: 01/04/2023 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,250 ▼200K 66,950 ▼100K
SJC 5c 66,250 ▼200K 66,970 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,250 ▼200K 66,980 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,000 ▼50K 56,000 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,000 ▼50K 56,100 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 54,900 ▼50K 55,600 ▼50K
Nữ Trang 99% 53,750 ▼49K 55,050 ▼49K
Nữ Trang 68% 35,962 ▼34K 37,962 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 21,338 ▼20K 23,338 ▼20K
Cập nhật: 01/04/2023 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,273.39 15,427.67 15,924.68
CAD 16,870.32 17,040.73 17,589.70
CHF 24,972.87 25,225.12 26,037.75
CNY 3,343.59 3,377.37 3,486.70
DKK - 3,362.91 3,492.15
EUR 24,864.41 25,115.56 26,256.71
GBP 28,247.32 28,532.64 29,451.83
HKD 2,912.48 2,941.90 3,036.67
INR - 284.53 295.94
JPY 170.91 172.63 180.93
KRW 15.55 17.27 18.94
KWD - 76,249.07 79,307.71
MYR - 5,262.57 5,378.04
NOK - 2,202.35 2,296.15
RUB - 289.28 320.28
SAR - 6,232.54 6,482.55
SEK - 2,218.36 2,312.84
SGD 17,195.14 17,368.83 17,928.37
THB 606.47 673.85 699.75
USD 23,260.00 23,290.00 23,630.00
Cập nhật: 01/04/2023 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,372 15,392 16,092
CAD 17,055 17,065 17,765
CHF 25,132 25,152 26,102
CNY - 3,347 3,487
DKK - 3,326 3,496
EUR #24,584 24,594 25,884
GBP 28,390 28,400 29,570
HKD 2,860 2,870 3,065
JPY 172.53 172.68 182.23
KRW 15.77 15.97 19.77
LAK - 0.68 1.63
NOK - 2,161 2,281
NZD 14,430 14,440 15,020
SEK - 2,187 2,322
SGD 17,075 17,085 17,885
THB 633.56 673.56 701.56
USD #23,250 23,260 23,680
Cập nhật: 01/04/2023 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,315 23,315 23,615
USD(1-2-5) 23,096 - -
USD(10-20) 23,268 - -
GBP 28,417 28,588 29,673
HKD 2,926 2,947 3,033
CHF 25,113 25,265 26,071
JPY 172.44 173.48 181.64
THB 650.85 657.43 717.85
AUD 15,389 15,482 15,961
CAD 16,971 17,074 17,609
SGD 17,306 17,410 17,916
SEK - 2,225 2,299
LAK - 1.06 1.47
DKK - 3,375 3,488
NOK - 2,218 2,292
CNY - 3,361 3,474
RUB - 275 353
NZD 14,462 14,550 14,909
KRW 16.14 - 18.92
EUR 25,086 25,153 26,287
TWD 696.1 - 791.08
MYR 4,978.01 - 5,467.88
Cập nhật: 01/04/2023 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,280.00 23,310.00 23,640.00
EUR 25,233.00 25,254.00 26,241.00
GBP 28,621.00 28,794.00 29,450.00
HKD 2,938.00 2,950.00 3,033.00
CHF 25,289.00 25,391.00 26,051.00
JPY 173.71 173.91 180.77
AUD 15,484.00 15,546.00 16,020.00
SGD 17,421.00 17,491.00 17,892.00
THB 669.00 672.00 706.00
CAD 17,106.00 17,175.00 17,566.00
NZD 0.00 14,505.00 14,988.00
KRW 0.00 17.32 19.97
Cập nhật: 01/04/2023 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
GBP 28.937 29.153
CHF 25.472 25.689
EUR 25.431 25.639
CAD 17.224 17.434
USD 23.385 23.530
AUD 15.608 15.816
JPY 174,29 178,89
Cập nhật: 01/04/2023 11:00