Vietjet khuyến mãi triệu vé 0 đồng chào đón 2 đường bay quốc tế mới từ Đà Nẵng

10:51 | 06/11/2019

151 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chào đón mùa lễ hội và hành khách thứ 100 triệu, Vietjet tưng bừng mở bán hai đường bay quốc tế  Đà Nẵng - Singapore và Đà Nẵng - Hồng Kông, tung hàng triệu vé chỉ từ 0 đồng (*), liên tục trong 3 ngày vàng 5-7/11, từ 12-14h mỗi ngày.

Khuyến mãi áp dụng toàn mạng bay trong nước và quốc tế đến Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Hồng Kông (Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Myanmar, Campuchia… và các chặng bay do Vietjet Thailand khai thác. Đối với các đường bay giữa Việt Nam và Nhật Bản, chương trình khuyến mãi diễn ra cả ngày. Thời gian bay áp dụng từ 7/12/2019 đến 30/6/2020 (**).

Vé được mở bán trên các kênh của hãng tại website www.vietjetair.com, ứng dụng điện thoại “Vietjet Air”, Facebook www.facebook.com/vietjetvietnam, mục “Đặt vé”. Bên cạnh đó, khách hàng Vietjet có thể đặt vé thông qua tổng đài 19001886 và các đại lý/phòng vé chính thức của Vietjet trên toàn quốc. Thanh toán ngay bằng Vietjet SkyClub, các loại thẻ Visa/ Master/ AMEX/ JCB/ KCP/ UnionPay và thẻ ATM của 34 ngân hàng lớn tại Việt Nam (có đăng ký Internet Banking).

vietjet khuyen mai trieu ve 0 dong chao don 2 duong bay quoc te moi tu da nang
Vietjet khuyến mãi triệu vé 0 đồng chào đón 2 đường bay quốc tế mới từ Đà Nẵng

Đường bay Đà Nẵng - Hồng Kông được khai thác khứ hồi hàng ngày từ 12/12/2019 với thời gian bay khoảng 1 tiếng 45 phút mỗi chặng. Chuyến bay khởi hành từ Đà Nẵng lúc 12h45 và đến Hồng Kông lúc 15h30 (giờ địa phương). Chiều ngược lại cất cánh lúc 17h20 (giờ địa phương) từ Hồng Kông và tới Đà Nẵng lúc 18h05. Hiện tại, Vietjet khai thác tổng cộng 3 đường bay giữa Việt Nam và Hồng Kông bao gồm: TP HCM/ Phú Quốc/ Đà Nẵng - Hồng Kông với tần suất tổng cộng 3 chuyến/ngày.

Đường bay Đà Nẵng - Singapore được khai thác khứ hồi hàng ngày từ 20/12/2019 với thời gian bay khoảng 2 tiếng 40 phút mỗi chặng. Chuyến bay khởi hành từ Đà Nẵng lúc 12h20 và đến Singapore lúc 15h55 (giờ địa phương). Chiều ngược lại cất cánh lúc 10h50 từ Singapore (giờ địa phương) và tới Đà Nẵng lúc 12h30. Hiện tại, Vietjet khai thác 3 đường bay giữa Việt Nam và Singapore: Hà Nội/ TP HCM/ Đà Nẵng - Singapore với tần suất tổng cộng 4 chuyến/ngày.

Ông Nguyễn Thanh Sơn, Phó Tổng giám đốc Vietjet, chia sẻ: “Nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch tăng cao trong mùa lễ hội cuối năm, vừa qua, bên cạnh việc đặt mua các tàu bay mới hiện đại, trong đó có dòng tầm xa A321XLR của Airbus, hãng tiếp tục mở rộng mạng bay quốc tế. Các đường bay mới từ Đà Nẵng - Singapore/ Hồng Kông sẽ kết nối bầu trời Việt Nam đến 2 trung tâm kinh tế và du lịch lớn tại châu Á. Vietjet tự hào góp phần quảng bá Đà Nẵng - “Thành phố đáng sống nhất Việt Nam” - đến bạn bè quốc tế cũng như tạo điều kiện cho người dân khám phá những vùng đất mới thuận tiện và dễ dàng hơn. Hiện tại, Vietjet có hơn 2.000 chỗ cho hành khách bay quốc tế từ Đà Nẵng đến Singapore, Hồng Kông, Seoul, Daegu, Đài Bắc, Tokyo mỗi ngày với tần suất bay đa dạng, linh hoạt giá vé hấp dẫn”.

Là hãng hàng không của người dân, Vietjet luôn mở thêm nhiều đường bay mới để mang lại nhiều hơn cơ hội đi lại bằng máy bay với chi phí tiết kiệm cho tất cả mọi người. Với tinh thần “An toàn- Vui vẻ - Giá rẻ - Đúng giờ”, Vietjet tự hào mang đến cho hành khách những trải nghiệm thú vị trên tàu bay mới, ghế da êm ái, 9 món ăn nóng tươi ngon, tiếp viên xinh đẹp, thân thiện và nhiều dịch vụ tiện ích hiện đại khác trên nền tảng thương mại điện tử.

(*) Chưa bao gồm thuế, phí

(**) Trừ các ngày lễ Tết

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
AVPL/SJC HCM 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
AVPL/SJC ĐN 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,150 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,050 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
Cập nhật: 23/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▼1000K 82.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,520 ▼90K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,510 ▼90K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Miếng SJC Nghệ An 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Miếng SJC Hà Nội 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Cập nhật: 23/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▼1000K 82,500 ▼1000K
SJC 5c 80,000 ▼1000K 82,520 ▼1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▼1000K 82,530 ▼1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25255 25235 25488
AUD 16234 16284 16789
CAD 18380 18430 18886
CHF 27649 27699 28267
CNY 0 3478.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26867 26917 27627
GBP 31189 31239 31892
HKD 0 3140 0
JPY 162.46 162.96 167.49
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18488 18538 19099
THB 0 647.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8050000 8050000 8220000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 13:45