VietinBank Sông Nhuệ đổi tên thành VietinBank Đô Thành

21:49 | 28/09/2017

1,324 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 28/9, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Sông Nhuệ (VietinBank Sông Nhuệ) đã tổ chức Lễ Khai trương trụ sở và Công bố quyết định đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đô Thành (VietinBank Đô Thành).
vietinbank song nhue doi ten thanh vietinbank do thanh
Ông Nguyễn Văn Thắng trao quyết định đổi tên cho Chi nhánh.

Tham dự buổi lễ có ông Phạm Văn Vũ - Phó Giám đốc NHNN Chi nhánh TP Hà Nội; ông Lê Quang Huy - Phó Cục trưởng Cục Thanh tra giám sát NHNN Chi nhánh TP Hà Nội; đại diện một số cơ quan, ban ngành Trung ương và TP Hà Nội.

Về phía VietinBank có ông Nguyễn Văn Thắng - Ủy viên Dự khuyết BCH Trung ương Đảng, Đại biểu Quốc hội, Chủ tịch HĐQT; bà Lê Như Hoa - Phó Tổng Giám đốc; ông Hoàng Ngọc Phương - Giám đốc VietinBank Đô Thành (VietinBank Sông Nhuệ cũ) cùng lãnh đạo các phòng/ban Trụ sở chính và đông đảo khách hàng thân thiết của Chi nhánh tham dự.

VietinBank Sông Nhuệ cũ (có trụ sở tại số 10 Ngô Quyền, quận Hà Đông, TP Hà Nội) được thành lập trên cơ sở nâng cấp Chi nhánh cấp 2 Ngân hàng Công Thương Sông Nhuệ thành Chi nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng Công Thương Việt Nam kể từ ngày 01/7/2006. Sau 11 năm xây dựng và phát triển, VietinBank Sông Nhuệ đã nỗ lực vượt khó, vươn lên phát triển và khẳng định được chất lượng hoạt động, uy tín thương hiệu trong hệ thống VietinBank và trên địa bàn quận Hà Đông.

Phát biểu tại buổi lễ, ông Nguyễn Văn Thắng cho biết, toàn hệ thống VietinBank đang mạnh mẽ đổi mới để vươn tầm hội nhập quốc tế và khu vực, trong đó hoạt động đầu tư, nâng cấp về quy mô nhằm hội tụ sức mạnh để phát triển là một mục tiêu quan trọng. Vì vậy, Ban Lãnh đạo VietinBank quyết định tiếp thêm sức mạnh cho VietinBank Sông Nhuệ bằng việc xây dựng trụ sở mới và đổi tên chi nhánh thành VietinBank Đô Thành.

Theo đó, tại Quyết định số 695/QĐ-HĐQT-NHCT 1.2 ngày 23/8/2017 của Hội đồng Quản trị VietinBank, VietinBank Sông Nhuệ đã chính thức được đổi tên thành VietinBank Đô Thành.

vietinbank song nhue doi ten thanh vietinbank do thanh
Các đại biểu thực hiện nghi thức cắt băng khai trương tại buổi lễ

Ông Nguyễn Văn Thắng bày tỏ tin tưởng với Trụ sở mới - Tên gọi mới sẽ là động lực để VietinBank Đô Thành phát huy sức mạnh và thành tựu của VietinBank Sông Nhuệ trước đây, tiếp tục kiến tạo những thành công mới. Bên cạnh đó, Chủ tịch HĐQT VietinBank đề nghị tập thể đội ngũ cán bộ, người lao động Chi nhánh cần phát huy, lan tỏa nhiều hơn nữa các giá trị cốt lõi của VietinBank trong từng nghiệp vụ, từng sản phẩm, dịch vụ đến với từng khách hàng, để từ đó tiếp tục là nguồn lực dồi dào, tin cậy tiếp sức cho địa phương và cộng đồng doanh nghiệp phát triển.

Nhân dịp này, thay mặt hệ thống VietinBank, ông Nguyễn Văn Thắng đã cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện của các đồng chí Lãnh đạo các cấp, ban/ngành và chính quyền địa phương cùng đông đảo quý khách hàng đã luôn quan tâm, ủng hộ, đồng hành với Chi nhánh trong suốt thời gian qua.

Tại buổi lễ, ông Hoàng Ngọc Phương - Giám đốc VietinBank Đô Thành cho biết, đến hết tháng 8/2017, quy mô nguồn vốn của Chi nhánh đạt 3.314 tỷ đồng, tăng 2.953 tỷ đồng so với ngày đầu thành lập; dư nợ cho vay và đầu tư đạt 4.302 tỷ đồng, tăng 4.132 tỷ đồng so với năm 2006. Nợ xấu của Chi nhánh luôn ở mức dưới 1%. Đặc biệt, Chi nhánh đã xây dựng được nguồn nhân lực với tổng số 90 cán bộ, nhân viên; nguồn vật lực với trụ sở gồm 6 phòng/ban và 4 phòng giao dịch phục vụ và đáp ứng trên 13.960 khách hàng.

“Hôm nay, VietinBank Đô Thành đón nhận 2 niềm vui lớn là Khai trương trụ sở mới và được Ban Lãnh đạo VietinBank chấp thuận việc thay đổi tên gọi Chi nhánh. Đây sẽ là sức mạnh và động lực lớn giúp Chi nhánh phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đóng góp tích cực cho hệ thống VietinBank và góp phần cho sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn” - ông Phương khẳng định.

Ngay sau buổi lễ, nhiều khách hàng của VietinBank Đô Thành đã được trực tiếp trải nghiệm và sử dụng dịch vụ tại Trụ sở mới của Chi nhánh. Việc đưa vào sử dụng trụ sở mới đã mang lại nhiều tiện ích, thuận tiện cho khách hàng và cán bộ, nhân viên Chi nhánh, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ tại Chi nhánh.

Thông tin đổi tên Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Nhuệ:

Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt cũ: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Sông Nhuệ.

Địa chỉ: Số 10 Ngô Quyền - phường Vạn Phúc - quận Hà Đông - TP. Hà Nội.

Số điện thoại liên hệ: 024.33825325

Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt mới: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đô Thành.

Địa chỉ: Số 10 Ngô Quyền - phường Vạn Phúc - quận Hà Đông - TP. Hà Nội.

Số điện thoại liên hệ: 024.33825325

Đỗ Hà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,446 16,466 17,066
CAD 18,200 18,210 18,910
CHF 27,448 27,468 28,418
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,464 26,674 27,964
GBP 31,214 31,224 32,394
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.03 160.18 169.73
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,250 2,370
NZD 15,012 15,022 15,602
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,201 18,211 19,011
THB 635.48 675.48 703.48
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 05:00