VietinBank Lào khai trương Phòng giao dịch Vientiane

22:43 | 19/04/2017

490 lượt xem
|
Sáng 19/4/2017, Ngân hàng TNHH Công Thương Việt Nam tại Lào khai trương Phòng giao dịch Vientiane tại huyện Saythany (Thủ đô Vientiane, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào).
vietinbank lao khai truong phong giao dich vientiane
Các đại biểu cắt băng khai trương Phòng giao dịch Vientiane.

Tham dự buổi lễ khai trương có ông Phoutthasay Sivilay - Vụ trưởng Vụ Quản lý các Ngân hàng Thương mại NHTW Lào; ông Khamphut Sithilath - Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ NHTW Lào; bà Khankeo Lamaningao - Vụ trưởng Vụ Kế toán NHTW Lào; ông Hoàng Xuân Hải - Công sứ Đại sứ quán Việt Nam tại Lào cùng một số lãnh đạo các cơ quan, ban, ngành khác của Lào và nhiều khách hàng của VietinBank Lào.

Về phía VietinBank Lào có ông Lê Quốc Nam - Tổng giám đốc.

Báo cáo tại buổi lễ, ông Lê Quốc Nam cho hay, trong suốt thời gian thành lập từ năm 2012 đến nay, được sự chỉ đạo đúng đắn của Ban Lãnh đạo VietinBank, đồng thời được sự hỗ trợ của các cơ quan, ban, ngành của Lào và Việt Nam, cùng với những nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ, VietinBank Lào đã hoạt động có lãi ngay từ năm đầu tiên, 4 năm liền hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Tổng tài sản, nguồn vốn, lợi nhuận của VietinBank Lào tăng qua các năm và toàn bộ dư nợ đều đạt nợ đủ tiêu chuẩn.

Tháng 8/2015, VietinBank Lào nâng cấp từ Chi nhánh lên Ngân hàng con với số vốn điều lệ 50 triệu USD. Với tư cách pháp nhân mới, phát huy lợi thế về cơ sở vật chất, quy mô vốn và uy tín thương hiệu… VietinBank Lào dần mở rộng mạng lưới tại Lào.

Việc khai trương Phòng giao dịch Vientiane tại khu vực phía Nam Thủ đô Vientiane là một bước tiến quan trọng để VietinBank Lào nâng cao năng lực cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho cộng đồng doanh nghiệp và đông đảo khách hàng tại khu vực kinh tế phía Nam này. Trong ngày khai trương, Phòng giao dịch Vientiane đã huy động được hơn 1 triệu USD và 1,5 tỷ LAK.

Phát biểu tại buổi lễ, ông Phoutthasay Sivilay bày tỏ sự tin tưởng việc khai trương Phòng giao dịch Vientiane sẽ làm tăng thế mạnh và cơ hội trong hoạt động kinh doanh của VietinBank Lào, đồng thời Vụ Quản lý các Ngân hàng Thương mại sẽ tiếp tục hướng dẫn, hỗ trợ để hoạt động của VietinBank Lào ngày càng phát triển, mở rộng hơn.

Lan Anh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 16/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
NL 99.99 13,980 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980 ▼150K
Trang sức 99.9 14,240 ▼150K 14,940 ▼50K
Trang sức 99.99 14,250 ▼150K 14,950 ▼50K
Cập nhật: 16/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 16/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 16/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 16/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 16/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 16/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/11/2025 14:00