Việc kinh doanh riêng của Cường "đôla" gây chú ý trước thềm đám cưới

21:16 | 15/07/2019

439 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong khi gây chú ý với hôn lễ dự kiến diễn ra vào cuối tháng này, doanh nhân Nguyễn Quốc Cường (thường gọi là Cường đôla) - con trai bà Nguyễn Thị Như Loan, Chủ tịch HĐQT Quốc Cường Gia Lai còn thu hút sự quan tâm của công chúng với những thông tin liên quan tới hoạt động kinh doanh riêng.

Cụ thể, sau khi chính thức rời khỏi cương vị Thành viên Hội đồng quản trị của Quốc Cường Gia Lai vào hồi tháng 11/2019, bên cạnh hỗ trợ việc kinh doanh nhà hàng của bạn gái Đàm Thu Trang, Nguyễn Quốc Cường được cho là đã bắt đầu sự nghiệp riêng tại Công ty Cổ phần Chánh Nghĩa Quốc Cường - một công ty có hoạt động chính là kinh doanh bất động sản.

Theo thông tin PV Dân Trí nắm được thông qua Cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp thì tại thời điểm mới thành lập, bà Nguyễn Thị Như Loan vẫn là Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc và là người đại diện theo pháp luật của Chánh Nghĩa Quốc Cường.

Việc kinh doanh riêng của Cường

Vốn điều lệ của Chánh Nghĩa Quốc Cường ban đầu là 1.169 tỷ đồng. Trong cơ cấu cổ đông sáng lập ban đầu của Chánh Nghĩa Quốc Cường, phần vốn góp của Quốc Cường Gia Lai là 873 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 74,68% vốn điều lệ.

Tuy nhiên, đến đầu tháng 1/2019, Công ty CP Quốc Cường Gia với đại diện là bà Nguyễn Thị Như Loan đã giảm sở hữu xuống còn 30,84% vốn điều lệ Chánh Nghĩa Quốc Cường, giá trị góp vốn 132 tỷ đồng. Lúc này, vốn điều lệ của Chánh Nghĩa Quốc Cường cũng giảm mạnh chỉ còn 428 tỷ đồng. Hai cá nhân góp vốn còn lại là Lý Kim Hoa và Vương Kim Soa vẫn giữ nguyên giá trị góp vốn là 148 tỷ đồng/người.

Việc kinh doanh riêng của Cường
Hồi đầu năm nay, bà Như Loan vẫn đang đại diện phần vốn góp trị giá 132 tỷ đồng tương ứng hơn 30% vốn điều lệ Chánh Nghĩa Quốc Cường

Tháng 2/2019, Chánh Nghĩa Quốc Cường thay đổi thông tin với nội dung chính là chuyển người đại diện theo pháp luật của công ty là bà Nguyễn Thị Như Loan sang ông Nguyễn Quốc Cường. Lúc này, ông Cường đã được giao làm Tổng Giám đốc.

Đầu tháng 3/2019, Chánh Nghĩa Quốc Cường công bố việc tăng vốn điều lệ từ 428 tỷ đồng lên 708 tỷ đồng song không tiết lộ cơ cấu cổ đông mới. Tuy nhiên, tại báo cáo tài chính hợp nhất quý I/2019 của Quốc Cường Gia Lai không hề có Chánh Nghĩa Quốc Cường trong danh sách công ty con.

Thuyết minh báo cáo tài chính của Quốc Cường Gia Lai chỉ tiết lộ, tập đoàn này có khoản đầu tư tương ứng với 5% quyền sở hữu và quyền biểu quyết vào Chánh Nghĩa Quốc Cường.

Trên trang Facebook cá nhân, con trai bà Nguyễn Thị Như Loan cũng thường xuyên đăng tải những hoạt động của Chánh Nghĩa Quốc Cường như các hoạt động trao quà từ thiện hay ra mắt dự án căn hộ cao cấp ở Bình Dương.

Cường đôla từng chia sẻ, doanh nhân này và vợ chưa cưới Đàm Thu Trang từng chuyển đến chung cư sống nhằm trải nghiệm cuộc sống của cư dân và trực tiếp rút ra những nhu cầu, mong muốn của cư dân căn hộ chung cư trước khi thực hiện dự án đầu tay của Chánh Nghĩa Quốc Cường.

Hiện Facebook của Cường đôla thu hút tới gần 520.000 người theo dõi.

Theo Dân trí

“Quyền lực” của cổ phiếu doanh nghiệp ông Phạm Nhật Vượng trên sàn
Chủ tịch Asanzo gửi “thỉnh nguyện thư” than khóc vì đối tác ruồng bỏ
Vợ đại gia Novaland bất ngờ muốn chi cả trăm tỷ đồng để nắm cổ phần tập đoàn
Mai Phương Thuý khiến giới đầu tư trầm trồ khi hé lộ danh mục chứng khoán
Sốc với mức tăng “hoa mắt, chóng mặt” của một cổ phiếu!
Những bất ngờ lớn từ ông Phạm Nhật Vượng và tin đáng chú ý tại Vingroup

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,904 16,004 16,454
CAD 18,057 18,157 18,707
CHF 27,060 27,165 27,965
CNY - 3,395 3,505
DKK - 3,534 3,664
EUR #26,269 26,304 27,564
GBP 30,932 30,982 31,942
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.59 160.59 168.54
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,243 2,323
NZD 14,564 14,614 15,131
SEK - 2,268 2,378
SGD 17,939 18,039 18,639
THB 629.19 673.53 697.19
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 16:00