Vì sao doanh nghiệp của bạn “chậm lớn”?

05:40 | 26/05/2023

|
Phát triển bền vững và mở rộng ở tất cả các quy mô luôn là mục tiêu quan trọng và yếu tố sống còn của các chủ doanh nghiệp, tuy nhiên, nhiều đơn vị gặp khó khăn trong việc tăng trưởng và “chậm lớn”.

Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự “chậm lớn” của doanh nghiệp đó là thiếu chiến lược phát triển rõ ràng. Đôi khi các chủ doanh nghiệp chỉ tập trung làm thế nào để duy trì hoạt động hiện tại, nóng vội trong cách thực hiện mà quên đi việc xác định mục tiêu dài hạn và lập kế hoạch phát triển.

Loại trừ nguyên nhân là các chủ doanh nghiệp chưa đủ năng lực để thực hiên việc này một cách có chuyên môn và có tầm nhìn. Điều này có thể dẫn đến sự mất hướng và thiếu sự định hình chiến lược, khiến doanh nghiệp không thể tiến xa hơn.

Để khắc phục điều này, chủ doanh nghiệp cần xem xét và xác định lại chiến lược dựa trên mục tiêu, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp. Đồng thời cần thiết lập các chỉ số đo lường, chia nhỏ mục tiêu, đánh giá kết quả thực hiện từng giai đoạn. Việc này giúp thúc đẩy doanh nghiệp đi đúng hướng.

Vì sao doanh nghiệp của bạn “chậm lớn”?
Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự “chậm lớn” của doanh nghiệp đó là thiếu chiến lược phát triển rõ ràng. (Ảnh minh họa)

Quản lý kém hiệu quả và thiếu năng lực lãnh đạo là nguyên nhân thứ hai tác động trực tiếp đến “nổi đau” này. Nếu không có một hệ thống quản lý chặt chẽ, việc phối hợp công việc, phân chia trách nhiệm và theo dõi tiến độ sẽ trở nên khó khăn. Sự thiếu rõ ràng về vai trò , trách nhiệm của từng cá nhân trong tập thể, sẽ khiến cho nội bộ phát sinh những mâu thuẫn, gây mất động lực và sự chậm trễ trong việc ra quyết định quan trọng.

Giải pháp cho vấn đề này là gì?

Cần thiết lập một hệ thống quản lý rõ ràng và có cấu trúc để đảm bảo sự phối hợp và phân chia trách nhiệm trong công việc. Bao gồm việc xác định rõ vai trò va trách nhiệm của từng thành viên trong tổ chức và đảm bảo rằng mọi người đều hiểu đúng và thực thực hiện đúng.

Nếu đã xem xét đến hai yếu tố trên, doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến việc đào tạo và phát triển nhân viên. Cung cấp cho nhân viên các khóa đào tạo về kỹ năng quản lý, lãnh đạo và giao tiếp sẽ giúp họ nắm bắt được các nguyên tắc quản lý hiệu quả và áp dụng chúng một cách hiệu quả trong công việc hàng ngày. Điều này là yếu tố rất quan trọng để nâng cao năng lực làm việc và hiệu suất công việc.

Không thể bỏ qua việc thiết lập hệ thống các văn bản hướng dẫn công việc, quy trình làm việc thật rõ ràng và minh bạch cho các hoạt động của doanh nghiệp. Điều này không chỉ giúp đảm bảo sự nhất quán, tuân thủ và giảm thiểu sai sót trong quá trình làm việc mà còn là tài liệu đào tạo hướng dẫn nhân viên hội nhập, nắm bắt công việc nhanh và hiệu quả hơn rất nhiều lần.

Để tối ưu hóa quá trình làm việc và tăng cường hiệu suất, tự động hóa các tác vụ lặp đi lặp lại, cung cấp thông tin phân tích để ra quyết định dựa trên dữ liệu chính xác và nhanh chóng, thì việc áp dụng công nghệ thông tin và phần mềm quản lý trong doanh nghiệp là điều cần thiết phải làm.

Vì sao doanh nghiệp của bạn “chậm lớn”?
Doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến việc đào tạo và phát triển nhân viên. (Ảnh minh họa)

Về văn hóa doanh nghiệp thì sao? Các doanh nghiệp thường bỏ qua yếu tố rất quan trọng này để rồi phải nhận về cái kết khá “đắng”. Xây dựng văn hóa công ty tốt, khuyến khích sự đoàn kết, sáng tạo và tận hưởng sự phát triển của doanh nghiệp, tận hưởng thành quả mà tập thể cùng chung tay tạo ra. Văn hóa doanh nghiệp chính là nét cá tính riêng giúp doanh nghiệp không hoa lẫn với ai khác.

Doanh nghiệp có văn hóa tốt khiến ai cũng muốn được trở thành một phần trong đó. Để làm được điều này không dễ dàng, nó phản ánh được năng lực, vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức. Vì không dễ dàng nên nhiều lãnh đạo doanh nghiệp vẫn loay hoay, định hình nét riêng cho doanh nghiệp mình mà không biết phải bắt đầu từ đâu.

Trong bối cảnh kinh doanh phức tạp và cạnh tranh khốc liệt như hiện tại, việc các doanh nghiệp nên “chậm lại” để đi nhanh hơn có vẻ là một lời khuyên không hợp lý. Tuy nhiên, câu trả lời hãy để cho các doanh nghiệp tự quyết định.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

Mệnh lệnh tăng trưởng!Mệnh lệnh tăng trưởng!
Bản lĩnh người Dầu khí – Bản lĩnh PetrovietnamBản lĩnh người Dầu khí – Bản lĩnh Petrovietnam

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,400 67,000
AVPL/SJC HCM 66,450 66,950
AVPL/SJC ĐN 66,400 66,950
Nguyên liệu 9999 - HN 55,200 ▼50K 55,500
Nguyên liệu 999 - HN 55,100 ▼100K 55,300 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,400 67,000
Cập nhật: 08/06/2023 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.500 ▼100K 56.600 ▼100K
TPHCM - SJC 66.450 ▼50K 67.000
Hà Nội - PNJ 55.500 ▼100K 56.600 ▼100K
Hà Nội - SJC 66.450 ▼50K 67.000
Đà Nẵng - PNJ 55.500 ▼100K 56.600 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 66.450 ▼50K 67.000
Miền Tây - PNJ 55.500 ▼100K 56.600 ▼100K
Miền Tây - SJC 66.500 ▼50K 67.000 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.500 ▼100K 56.500 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.400 ▼100K 56.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.900 ▼80K 42.300 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.630 ▼60K 33.030 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.130 ▼40K 23.530 ▼40K
Cập nhật: 08/06/2023 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,530 ▼5K 5,620 ▼10K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,530 ▼10K 5,630 ▼10K
Vàng trang sức 99.99 5,465 ▼5K 5,580 ▼10K
Vàng trang sức 99.9 5,455 ▼5K 5,570 ▼10K
Vàng NL 99.99 5,470 ▼5K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,640 ▲5K 6,700 ▲10K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,635 6,695
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,640 ▲5K 6,700 ▲10K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,530 ▼5K 5,620 ▼10K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,530 ▼5K 5,620 ▼10K
Cập nhật: 08/06/2023 21:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,400 ▼50K 67,000 ▼50K
SJC 5c 66,400 ▼50K 67,020 ▼50K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,400 ▼50K 67,030 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,450 ▼100K 56,400 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,450 ▼100K 56,500 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 55,300 ▼100K 56,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 54,246 ▼99K 55,446 ▼99K
Nữ Trang 68% 36,234 ▼68K 38,234 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 21,504 ▼42K 23,504 ▼42K
Cập nhật: 08/06/2023 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,247.17 15,401.18 15,897.30
CAD 17,132.11 17,305.16 17,862.61
CHF 25,175.32 25,429.62 26,248.79
CNY 3,223.29 3,255.85 3,361.23
DKK - 3,314.55 3,441.92
EUR 24,502.58 24,750.08 25,874.56
GBP 28,482.59 28,770.29 29,697.07
HKD 2,920.45 2,949.95 3,044.97
INR - 283.62 295.00
JPY 163.25 164.90 172.83
KRW 15.54 17.27 18.94
KWD - 76,123.35 79,176.78
MYR - 5,041.79 5,152.41
NOK - 2,085.51 2,174.33
RUB - 274.11 303.48
SAR - 6,246.17 6,496.72
SEK - 2,115.01 2,205.09
SGD 16,983.40 17,154.95 17,707.56
THB 594.71 660.79 686.18
USD 23,290.00 23,320.00 23,660.00
Cập nhật: 08/06/2023 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,437 15,457 16,057
CAD 17,277 17,287 17,987
CHF 25,539 25,559 26,509
CNY - 3,231 3,371
DKK - 3,304 3,474
EUR #24,429 24,439 25,729
GBP 28,841 28,851 30,021
HKD 2,868 2,878 3,073
JPY 164.76 164.91 174.46
KRW 15.88 16.08 19.88
LAK - 0.61 1.56
NOK - 2,071 2,191
NZD 14,047 14,057 14,637
SEK - 2,095 2,230
SGD 16,914 16,924 17,724
THB 623.95 663.95 691.95
USD #23,240 23,280 23,700
Cập nhật: 08/06/2023 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,340 23,340 23,640
USD(1-2-5) 23,121 - -
USD(10-20) 23,293 - -
GBP 28,610 28,783 29,875
HKD 2,934 2,955 3,041
CHF 25,278 25,431 26,235
JPY 164.06 165.05 172.85
THB 637.16 643.6 702.94
AUD 15,325 15,418 15,887
CAD 17,215 17,319 17,853
SGD 17,081 17,184 17,674
SEK - 2,125 2,196
LAK - 0.99 1.37
DKK - 3,324 3,435
NOK - 2,098 2,169
CNY - 3,241 3,349
RUB - 259 332
NZD 13,956 14,041 14,388
KRW 16.13 17.82 19.31
EUR 24,700 24,767 25,885
TWD 690.21 - 834.16
MYR 4,758.94 - 5,363.32
Cập nhật: 08/06/2023 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,300.00 23,310.00 23,640.00
EUR 24,737.00 24,756.00 25,787.00
GBP 28,718.00 28,891.00 29,548.00
HKD 2,942.00 2,954.00 3,037.00
CHF 25,384.00 25,486.00 26,150.00
JPY 165.24 165.40 172.00
AUD 15,347.00 15,409.00 15,880.00
SGD 17,145.00 17,214.00 17,606.00
THB 655.00 658.00 690.00
CAD 17,301.00 17,370.00 17,767.00
NZD 0.00 13,955.00 14,430.00
KRW 0.00 17.17 19.79
Cập nhật: 08/06/2023 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
CHF 25.662 26.027
CAD 17.426 17.780
AUD 15.491 15.855
EUR 25.000 25.438
GBP 29.073 29.438
JPY 166,34 170,87
USD 23.349 23.642
Cập nhật: 08/06/2023 21:45