Vì sao doanh nghiệp của bạn “chậm lớn”?

05:40 | 26/05/2023

84 lượt xem
|
Phát triển bền vững và mở rộng ở tất cả các quy mô luôn là mục tiêu quan trọng và yếu tố sống còn của các chủ doanh nghiệp, tuy nhiên, nhiều đơn vị gặp khó khăn trong việc tăng trưởng và “chậm lớn”.

Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự “chậm lớn” của doanh nghiệp đó là thiếu chiến lược phát triển rõ ràng. Đôi khi các chủ doanh nghiệp chỉ tập trung làm thế nào để duy trì hoạt động hiện tại, nóng vội trong cách thực hiện mà quên đi việc xác định mục tiêu dài hạn và lập kế hoạch phát triển.

Loại trừ nguyên nhân là các chủ doanh nghiệp chưa đủ năng lực để thực hiên việc này một cách có chuyên môn và có tầm nhìn. Điều này có thể dẫn đến sự mất hướng và thiếu sự định hình chiến lược, khiến doanh nghiệp không thể tiến xa hơn.

Để khắc phục điều này, chủ doanh nghiệp cần xem xét và xác định lại chiến lược dựa trên mục tiêu, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp. Đồng thời cần thiết lập các chỉ số đo lường, chia nhỏ mục tiêu, đánh giá kết quả thực hiện từng giai đoạn. Việc này giúp thúc đẩy doanh nghiệp đi đúng hướng.

Vì sao doanh nghiệp của bạn “chậm lớn”?
Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự “chậm lớn” của doanh nghiệp đó là thiếu chiến lược phát triển rõ ràng. (Ảnh minh họa)

Quản lý kém hiệu quả và thiếu năng lực lãnh đạo là nguyên nhân thứ hai tác động trực tiếp đến “nổi đau” này. Nếu không có một hệ thống quản lý chặt chẽ, việc phối hợp công việc, phân chia trách nhiệm và theo dõi tiến độ sẽ trở nên khó khăn. Sự thiếu rõ ràng về vai trò , trách nhiệm của từng cá nhân trong tập thể, sẽ khiến cho nội bộ phát sinh những mâu thuẫn, gây mất động lực và sự chậm trễ trong việc ra quyết định quan trọng.

Giải pháp cho vấn đề này là gì?

Cần thiết lập một hệ thống quản lý rõ ràng và có cấu trúc để đảm bảo sự phối hợp và phân chia trách nhiệm trong công việc. Bao gồm việc xác định rõ vai trò va trách nhiệm của từng thành viên trong tổ chức và đảm bảo rằng mọi người đều hiểu đúng và thực thực hiện đúng.

Nếu đã xem xét đến hai yếu tố trên, doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến việc đào tạo và phát triển nhân viên. Cung cấp cho nhân viên các khóa đào tạo về kỹ năng quản lý, lãnh đạo và giao tiếp sẽ giúp họ nắm bắt được các nguyên tắc quản lý hiệu quả và áp dụng chúng một cách hiệu quả trong công việc hàng ngày. Điều này là yếu tố rất quan trọng để nâng cao năng lực làm việc và hiệu suất công việc.

Không thể bỏ qua việc thiết lập hệ thống các văn bản hướng dẫn công việc, quy trình làm việc thật rõ ràng và minh bạch cho các hoạt động của doanh nghiệp. Điều này không chỉ giúp đảm bảo sự nhất quán, tuân thủ và giảm thiểu sai sót trong quá trình làm việc mà còn là tài liệu đào tạo hướng dẫn nhân viên hội nhập, nắm bắt công việc nhanh và hiệu quả hơn rất nhiều lần.

Để tối ưu hóa quá trình làm việc và tăng cường hiệu suất, tự động hóa các tác vụ lặp đi lặp lại, cung cấp thông tin phân tích để ra quyết định dựa trên dữ liệu chính xác và nhanh chóng, thì việc áp dụng công nghệ thông tin và phần mềm quản lý trong doanh nghiệp là điều cần thiết phải làm.

Vì sao doanh nghiệp của bạn “chậm lớn”?
Doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến việc đào tạo và phát triển nhân viên. (Ảnh minh họa)

Về văn hóa doanh nghiệp thì sao? Các doanh nghiệp thường bỏ qua yếu tố rất quan trọng này để rồi phải nhận về cái kết khá “đắng”. Xây dựng văn hóa công ty tốt, khuyến khích sự đoàn kết, sáng tạo và tận hưởng sự phát triển của doanh nghiệp, tận hưởng thành quả mà tập thể cùng chung tay tạo ra. Văn hóa doanh nghiệp chính là nét cá tính riêng giúp doanh nghiệp không hoa lẫn với ai khác.

Doanh nghiệp có văn hóa tốt khiến ai cũng muốn được trở thành một phần trong đó. Để làm được điều này không dễ dàng, nó phản ánh được năng lực, vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức. Vì không dễ dàng nên nhiều lãnh đạo doanh nghiệp vẫn loay hoay, định hình nét riêng cho doanh nghiệp mình mà không biết phải bắt đầu từ đâu.

Trong bối cảnh kinh doanh phức tạp và cạnh tranh khốc liệt như hiện tại, việc các doanh nghiệp nên “chậm lại” để đi nhanh hơn có vẻ là một lời khuyên không hợp lý. Tuy nhiên, câu trả lời hãy để cho các doanh nghiệp tự quyết định.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

Mệnh lệnh tăng trưởng!Mệnh lệnh tăng trưởng!
Bản lĩnh người Dầu khí – Bản lĩnh PetrovietnamBản lĩnh người Dầu khí – Bản lĩnh Petrovietnam

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Hà Nội - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Miền Tây - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Tây Nguyên - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Cập nhật: 28/11/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,030 ▲50K 15,330 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,030 ▲50K 15,330 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,030 ▲50K 15,330 ▲50K
NL 99.99 14,210 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,210 ▲50K
Trang sức 99.9 14,620 ▲50K 15,220 ▲50K
Trang sức 99.99 14,630 ▲50K 15,230 ▲50K
Cập nhật: 28/11/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▲8K 15,422 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▲8K 15,423 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,497 ▲1348K 1,522 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,497 ▲1348K 1,523 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,482 ▲7K 1,512 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,203 ▲130752K 149,703 ▲134802K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,061 ▲525K 113,561 ▲525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,476 ▲95381K 102,976 ▲101951K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,891 ▲427K 92,391 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,808 ▲80004K 88,308 ▲87429K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,707 ▲292K 63,207 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Cập nhật: 28/11/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16674 16943 17523
CAD 18241 18517 19137
CHF 32069 32451 33109
CNY 0 3470 3830
EUR 29895 30167 31202
GBP 34031 34421 35346
HKD 0 3255 3457
JPY 161 165 172
KRW 0 17 18
NZD 0 14748 15337
SGD 19776 20058 20582
THB 734 797 851
USD (1,2) 26089 0 0
USD (5,10,20) 26131 0 0
USD (50,100) 26159 26179 26412
Cập nhật: 28/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,192 26,192 26,412
USD(1-2-5) 25,145 - -
USD(10-20) 25,145 - -
EUR 30,185 30,209 31,355
JPY 165.66 165.96 172.91
GBP 34,529 34,622 35,427
AUD 17,006 17,067 17,510
CAD 18,505 18,564 19,089
CHF 32,471 32,572 33,246
SGD 19,969 20,031 20,651
CNY - 3,678 3,776
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 783.18 792.85 843.64
NZD 14,822 14,960 15,310
SEK - 2,744 2,824
DKK - 4,037 4,154
NOK - 2,558 2,633
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,986.75 - 6,716.63
TWD 762.34 - 917.84
SAR - 6,932.14 7,256.6
KWD - 83,852 88,668
Cập nhật: 28/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,412
EUR 30,001 30,121 31,290
GBP 34,287 34,425 35,438
HKD 3,322 3,335 3,446
CHF 32,193 32,322 33,254
JPY 164.74 165.40 172.54
AUD 16,910 16,978 17,536
SGD 19,989 20,069 20,637
THB 797 800 836
CAD 18,460 18,534 19,093
NZD 14,856 15,385
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 28/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26050 26050 26412
AUD 16844 16944 17875
CAD 18417 18517 19537
CHF 32323 32353 33951
CNY 0 3688.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30077 30107 31840
GBP 34323 34373 36147
HKD 0 3390 0
JPY 164.99 165.49 180
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14851 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19935 20065 20801
THB 0 763.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15220000 15220000 15420000
SBJ 13000000 13000000 15420000
Cập nhật: 28/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,202 26,252 26,412
USD20 26,202 26,252 26,412
USD1 23,898 26,252 26,412
AUD 16,931 17,031 18,141
EUR 30,255 30,255 31,370
CAD 18,389 18,489 19,801
SGD 20,027 20,177 20,736
JPY 165.55 167.05 171
GBP 34,485 34,635 35,411
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,573 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/11/2025 15:00