Vì sao doanh nghiệp của bạn “chậm lớn”?

05:40 | 26/05/2023

82 lượt xem
|
Phát triển bền vững và mở rộng ở tất cả các quy mô luôn là mục tiêu quan trọng và yếu tố sống còn của các chủ doanh nghiệp, tuy nhiên, nhiều đơn vị gặp khó khăn trong việc tăng trưởng và “chậm lớn”.

Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự “chậm lớn” của doanh nghiệp đó là thiếu chiến lược phát triển rõ ràng. Đôi khi các chủ doanh nghiệp chỉ tập trung làm thế nào để duy trì hoạt động hiện tại, nóng vội trong cách thực hiện mà quên đi việc xác định mục tiêu dài hạn và lập kế hoạch phát triển.

Loại trừ nguyên nhân là các chủ doanh nghiệp chưa đủ năng lực để thực hiên việc này một cách có chuyên môn và có tầm nhìn. Điều này có thể dẫn đến sự mất hướng và thiếu sự định hình chiến lược, khiến doanh nghiệp không thể tiến xa hơn.

Để khắc phục điều này, chủ doanh nghiệp cần xem xét và xác định lại chiến lược dựa trên mục tiêu, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp. Đồng thời cần thiết lập các chỉ số đo lường, chia nhỏ mục tiêu, đánh giá kết quả thực hiện từng giai đoạn. Việc này giúp thúc đẩy doanh nghiệp đi đúng hướng.

Vì sao doanh nghiệp của bạn “chậm lớn”?
Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự “chậm lớn” của doanh nghiệp đó là thiếu chiến lược phát triển rõ ràng. (Ảnh minh họa)

Quản lý kém hiệu quả và thiếu năng lực lãnh đạo là nguyên nhân thứ hai tác động trực tiếp đến “nổi đau” này. Nếu không có một hệ thống quản lý chặt chẽ, việc phối hợp công việc, phân chia trách nhiệm và theo dõi tiến độ sẽ trở nên khó khăn. Sự thiếu rõ ràng về vai trò , trách nhiệm của từng cá nhân trong tập thể, sẽ khiến cho nội bộ phát sinh những mâu thuẫn, gây mất động lực và sự chậm trễ trong việc ra quyết định quan trọng.

Giải pháp cho vấn đề này là gì?

Cần thiết lập một hệ thống quản lý rõ ràng và có cấu trúc để đảm bảo sự phối hợp và phân chia trách nhiệm trong công việc. Bao gồm việc xác định rõ vai trò va trách nhiệm của từng thành viên trong tổ chức và đảm bảo rằng mọi người đều hiểu đúng và thực thực hiện đúng.

Nếu đã xem xét đến hai yếu tố trên, doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến việc đào tạo và phát triển nhân viên. Cung cấp cho nhân viên các khóa đào tạo về kỹ năng quản lý, lãnh đạo và giao tiếp sẽ giúp họ nắm bắt được các nguyên tắc quản lý hiệu quả và áp dụng chúng một cách hiệu quả trong công việc hàng ngày. Điều này là yếu tố rất quan trọng để nâng cao năng lực làm việc và hiệu suất công việc.

Không thể bỏ qua việc thiết lập hệ thống các văn bản hướng dẫn công việc, quy trình làm việc thật rõ ràng và minh bạch cho các hoạt động của doanh nghiệp. Điều này không chỉ giúp đảm bảo sự nhất quán, tuân thủ và giảm thiểu sai sót trong quá trình làm việc mà còn là tài liệu đào tạo hướng dẫn nhân viên hội nhập, nắm bắt công việc nhanh và hiệu quả hơn rất nhiều lần.

Để tối ưu hóa quá trình làm việc và tăng cường hiệu suất, tự động hóa các tác vụ lặp đi lặp lại, cung cấp thông tin phân tích để ra quyết định dựa trên dữ liệu chính xác và nhanh chóng, thì việc áp dụng công nghệ thông tin và phần mềm quản lý trong doanh nghiệp là điều cần thiết phải làm.

Vì sao doanh nghiệp của bạn “chậm lớn”?
Doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến việc đào tạo và phát triển nhân viên. (Ảnh minh họa)

Về văn hóa doanh nghiệp thì sao? Các doanh nghiệp thường bỏ qua yếu tố rất quan trọng này để rồi phải nhận về cái kết khá “đắng”. Xây dựng văn hóa công ty tốt, khuyến khích sự đoàn kết, sáng tạo và tận hưởng sự phát triển của doanh nghiệp, tận hưởng thành quả mà tập thể cùng chung tay tạo ra. Văn hóa doanh nghiệp chính là nét cá tính riêng giúp doanh nghiệp không hoa lẫn với ai khác.

Doanh nghiệp có văn hóa tốt khiến ai cũng muốn được trở thành một phần trong đó. Để làm được điều này không dễ dàng, nó phản ánh được năng lực, vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức. Vì không dễ dàng nên nhiều lãnh đạo doanh nghiệp vẫn loay hoay, định hình nét riêng cho doanh nghiệp mình mà không biết phải bắt đầu từ đâu.

Trong bối cảnh kinh doanh phức tạp và cạnh tranh khốc liệt như hiện tại, việc các doanh nghiệp nên “chậm lại” để đi nhanh hơn có vẻ là một lời khuyên không hợp lý. Tuy nhiên, câu trả lời hãy để cho các doanh nghiệp tự quyết định.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

Mệnh lệnh tăng trưởng!Mệnh lệnh tăng trưởng!
Bản lĩnh người Dầu khí – Bản lĩnh PetrovietnamBản lĩnh người Dầu khí – Bản lĩnh Petrovietnam

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 04:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 04:45