Vì sao cần bảo vệ thông tin?

08:32 | 07/10/2018

5,742 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - An toàn thông tin (ATTT) là bảo vệ thông tin và hệ thống thông tin nói chung khỏi các truy cập trái phép. Đây là biện pháp chống chiếm dụng, làm hỏng, chỉnh sửa hoặc thực hiện các thao tác gây mất thông tin quan trọng liên quan đến cá nhân, tổ chức…
Vì sao cần bảo vệ thông tin?

Yêu cầu cấp thiết trong thời đại số

Tất cả các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đến người dùng đều có những thông tin bí mật về khách hàng, nhân viên, sản phẩm, nghiên cứu… Hầu hết các thông tin được thu thập, xử lý và lưu trữ bởi máy vi tính hoặc trung tâm dữ liệu. Dữ liệu đó cũng có thể được chuyển qua hệ thống mạng để về trung tâm lưu trữ, đến các nhánh công ty con, hoặc gửi cho bạn bè, người thân…

Thông thường hệ thống thông tin được chia thành 3 phần chính: Phần cứng, phần mềm và phần kết nối. Hệ thống này sẽ được thực thi bởi những người quản trị, người dùng hay người vận hành nhằm đảm bảo ATTT của cá nhân và cả tổ chức. Nếu tin tặc (hacker) vượt qua được những hàng rào bảo vệ, thông tin đó lọt vào tay tin tặc hoặc đối thủ cạnh tranh thì cực kỳ nguy hiểm.

Vì thế, bảo vệ thông tin trở thành một yêu cầu không thể thiếu trong mọi hoạt động nói chung và hoạt động điện tử nói riêng. Đặc biệt việc đảm bảo ATTT trong thời đại số hiện nay càng trở nên cấp thiết và quan trọng.

Các nguy cơ và cách thức phòng tránh

Đối với các tin tặc, có vô số cách để tấn công, lấy cắp thông tin của một hệ thống như từ: Lỗ hổng của ứng dụng, lỗ hổng dịch vụ trực tuyến (website, email, mạng xã hội), lỗ hổng hệ điều hành… Theo thống kê của Viện an ninh máy tính (CSI - Computer Security Institute, Mỹ) thì khoảng 60% - 80% những cuộc hack thành công bắt nguồn từ các hành động sử dụng sai mạng máy tính, phần mềm của người dùng bên trong các tổ chức, công ty. Vì thế, việc đào tạo nhận thức an ninh mạng cho người dùng, người quản trị là vô cùng quan trọng.

Dưới đây là một số mối nguy hiểm và cách thức phòng tránh:

- Lỗi và sự cố tình bỏ qua: Nguy cơ này được xếp vào hàng nguy hiểm nhất. Khi lập trình, các cảnh báo và lỗi được đưa ra thường bị bỏ qua và nó có thể dẫn đến những rủi ro không đáng có. Khi người dùng vô tình sử dụng các dữ liệu đầu vào không hợp lý thì chương trình sẽ xử lý sai, hoặc dẫn đến việc hệ thống bị sập và dễ bị tin tặc khai thác. Cách tốt nhất để phòng tránh là sử dụng chính sách “lease privilege” (có nghĩa là ít quyền hạn nhất có thể). Người dùng sẽ chỉ được xử lý, truy cập đến một số vùng thông tin nhất định. Một chính sách khác nhất thiết phải có, đó là phải sao lưu dữ liệu thường xuyên.

- Lấy cắp thông tin: Việc lấy cắp có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức như: Lấy cắp văn bản in hay lấy cắp thông tin số, cung cấp thông tin nội bộ cho bên ngoài. Cách tốt nhất để phòng tránh nguy cơ này là phải có chính sách bảo mật được thiết kế tốt. Ví dụ, nếu một nhân viên truy cập vào khu vực đặt tài liệu bí mật của cơ quan, công ty, hệ thống sẽ ghi lại được thời gian, IP, tài liệu bị lấy, sử dụng phần mềm gì để truy cập, phần mềm bị cài đặt trái phép… từ đó, người quản trị sẽ chứng minh được ai đã làm việc này.

- Tấn công: Trước khi tấn công, tin tặc thường thu thập thông tin về hệ thống nhiều nhất có thể. Càng nhiều thông tin, thì khả năng thành công của việc tấn công sẽ càng lớn. Những thông tin đó có thể là: Tên ứng dụng, phiên bản ứng dụng, hệ điều hành, email quản trị… Để phòng tránh nguy cơ này, các ứng dụng tương tác với người dùng, dữ liệu cần phải giấu đi những thông tin quan trọng (nếu có thể) như: Phiên bản, loại ứng dụng, các thành phần kèm theo. Sử dụng các phần mềm phát hiện truy cập trái phép, rà soát hệ thống thường xuyên, cấu hình tường lửa hợp lý, lập chính sách truy cập của từng nhóm người dùng, quản lý truy cập…

- Lây lan mã độc: Có rất nhiều loại mã độc có thể kể đến như: Virus, Trojan, Phần mềm gián điệp… với cách thức phát tán, lây lan vô cùng phong phú. Cách tốt nhất để tránh nguy cơ này là luôn cập nhật phần mềm xử lý dữ liệu, hệ điều hành và phần mềm an ninh mạng, diệt virus. Đặc biệt không cài đặt và sử dụng các phần mềm không có bản quyền.

- Khai thác thông tin xã hội (Social engineering): Đây là một kỹ thuật khai thác nhằm vào điểm yếu của con người. Phổ biến nhất là việc tin tặc chiếm quyền kiểm soát các tài khoản mạng xã hội để giả mạo người thân, bạn bè yêu cầu cung cấp số tài khoản, số thẻ tín dụng ngân hàng để thực hiện các hành vi lừa đảo. Để tránh nguy cơ này người dùng cần tự nâng cao ý thức bảo vệ các thông tin quan trọng, tìm hiểu các khuyến cáo từ các tổ chức Tài chính - Ngân hàng đã đưa ra.

Minh Khuê

Siết thuế của hàng triệu người bán hàng online: Sẽ rà soát cả tài khoản ngân hàng?
Tin tặc đánh cắp 310 tỷ đồng từ máy ATM trên 28 quốc gia
Facebook đòi biết số tiền trong tài khoản ngân hàng của người dùng
Ngân hàng Nhà nước khuyến cáo người dân bảo mật tài khoản

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 12/05/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 06:00