Ngân hàng Nhà nước khuyến cáo người dân bảo mật tài khoản

17:07 | 17/08/2016

256 lượt xem
|
Sau sự việc chị Hoàng Thị Na Hương bị lấy cắp 500 triệu đồng trong tài khoản, nhiều ngân hàng cũng liên tục cảnh báo đến người dùng các phương thức thủ đoạn lừa đảo qua thẻ.

Đầu tháng 8 vừa qua, tài khoản khách hàng của Vietcombank là chị Hoàng Thị Na Hương (Hà Nội) đã bị người khác chuyển đi 500 triệu đồng. Trong số tiền này, ngân hàng đã kịp thời khoanh giữ 300 triệu đồng và hoàn trả cho khách hàng. Còn số tiền 200 triệu đồng, ngân hàng và khách hàng Hoàng Thị Na Hương vẫn đang tích cực phối hợp với các cơ quan điều tra để nhanh chóng tìm nguyên nhân thực sự, truy tìm tội phạm và tập trung thu hồi tài sản cho khách hàng.

Ngay sau sự việc này, nhiều ngân hàng đồng loạt gửi tin nhắn đến các khách hàng sử dụng thẻ ATM cảnh báo không cung cấp thông tin thẻ qua điện thoại, email, mạng xã hội hay những đường link lạ để tránh nguy cơ mất tiền.

Trên thực tế, một chủ thẻ tại TPHCM cũng vừa bị tội phạm “dụ” cung cấp mã OTP, sau đó lừa lấy tiền trong thẻ ATM.

tin nhap 20160817170500
Ảnh minh họa.

Nhiều ngân hàng đồng loạt gửi tin nhắn đến các khách hàng sử dụng thẻ ATM cảnh báo không cung cấp thông tin thẻ qua điện thoại, email, mạng xã hội hay những đường link lạ để tránh nguy cơ mất tiền (ảnh minh họa).

Trước các thủ đoạn lừa đảo qua thẻ "nở rộ", trao đổi với phóng viên, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) khuyến cáo khách hàng khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến cần tuân thủ các quy định, hướng dẫn của ngân hàng cung cấp dịch vụ và lưu ý thêm một số điểm như sau:

Thứ nhất, khách hàng cần bảo mật thông tin về tên/mật khẩu đăng nhập các dịch vụ ngân hàng điện tử, mã xác thực giao dịch OTP. Không cung cấp các thông tin trên cho bất kỳ đối tượng nào (kể cả nhân viên ngân hàng) qua điện thoại, email, mạng xã hội…

Thứ hai, khách hàng cần bảo vệ điện thoại hoặc thiết bị di động của mình khi sử dụng các thiết bị này cho các dịch vụ ngân hàng trực tuyến như: cài đặt phần mềm phòng chống mã độc hại; thiết lập tính năng xác thực khi truy cập (bằng mật mã hoặc vân tay…).

Thứ ba, đối với mật mã truy cập dịch vụ ngân hàng điện tử cũng như mật mã email cá nhân, khách hàng cần đặt mật khẩu khó đoán, thay đổi mật mã thường xuyên và không sử dụng các tính năng lưu mật mã để đăng nhập tự động cho các lần sau.

Thứ tư, hạn chế dùng máy tính công cộng, mạng không dây công cộng khi truy cập vào hệ thống ngân hàng điện tử.

Thứ năm, gõ trực tiếp địa chỉ các trang web ngân hàng điện tử thay vì chọn đường link có sẵn. Đồng thời chỉ thực hiện đăng nhập trên website chính thức của các ngân hàng và mua sắm, thanh toán trực tuyến tại các trang mạng uy tín, tin cậy.

Bên cạnh đó, NHNN cũng chỉ rõ các phương thức, thủ đoạn để lừa đảo mà tội phạm công nghệ cao vẫn thường sử dụng đối với hệ thống ngân hàng. Theo NHNN, dịch vụ ngân hàng điện tử và dịch vụ thẻ thanh toán là các dịch vụ ngân hàng tiên tiến, hiện đại thuận tiện cho người dân dễ dàng sử dụng. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có những rủi ro liên quan đến tội phạm công nghệ cao. Tội phạm thường lợi dụng sự bất cẩn hoặc sự cả tin của khách hàng để lấy trộm thông tin của khách hàng, qua đó thực hiện các giao dịch trộm tiền từ tài khoản của khách hàng.

Do đó, có thể kể đến một số phương thức lừa đảo phổ biến như:

Tấn công dạng Phishing: Tội phạm thiết lập một website giả mạo giống website của ngân hàng hoặc nhà cung cấp dịch vụ thương mại điện tử. Sau đó tội phạm gửi email đến khách hàng giả mạo thông báo của ngân hàng hoặc nhà cung cấp dịch vụ thương mại điện tử đề nghị khách hàng truy cập vào trang web giả mạo để thực hiện một số giao dịch bình thường như đổi mật khẩu, kiểm tra thông tin tài khoản…. Nếu khách hàng truy cập, các thông tin khách hàng khai báo như tên, mật khẩu đăng nhập, số thẻ… sẽ bị tội phạm lấy cắp.

Tấn công dạng Social engineering: Tội phạm gọi điện hoặc gửi tin nhắn đến khách hàng lừa đảo khách hàng đã trúng thưởng một chương trình khuyến mại hoặc giả mạo người thân cần sự hỗ trợ về tài chính và đề nghị cung cấp các thông tin về tài khoản, số thẻ, mã xác thực giao dịch OTP.

Tấn công bằng mã độc: Tội phạm lừa đảo người dùng truy cập vào các website hoặc mở email có chứa mã độc hại. Mã độc sau khi xâm nhập vào máy tính, điện thoại của khách hàng sẽ âm thầm lấy cắp thông tin của khách hàng.

Nguyễn Hiền

Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 22:00