Vay mua nhà với lãi suất ưu đãi chỉ từ 5,2%/năm tại VPBank

08:25 | 04/03/2025

184 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đây là gói vay ưu đãi lãi suất được VPBank thiết kế dành riêng cho nhóm khách hàng trẻ, từ 18 đến 35 tuổi nhằm hỗ trợ các bạn trẻ có nhiều cơ hội sở hữu ngôi nhà mơ ước của riêng mình. Với lãi suất vô cùng hấp dẫn, chỉ từ 5,2%/năm, gói vay ưu đãi này được kỳ vọng sẽ là một giải pháp hỗ trợ tài chính rất thiết thực cho người trẻ.

Những năm gần đây, giá nhà đất tăng vọt, đặc biệt tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP HCM, cùng với mức thu nhập “khiêm tốn” khiến cho việc mua nhà của nhiều người dân, đặc biệt một bộ phận giới trẻ trở nên xa vời. Một chuyên gia kinh tế từng cho rằng, với giá nhà ngất ngưởng, người Việt cần làm việc cật lực trung bình 23,7 năm mới có thể mua được nhà.

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các giải pháp tín dụng hỗ trợ người trẻ có thể mua được nhà, cũng như thấu hiểu giấc mơ an cư của nhiều người dân, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã ngay lập tức triển khai gói vay ưu đãi mua nhà với lãi suất chỉ từ 5,2%/năm dành riêng cho nhóm khách hàng trẻ dưới 35 tuổi. Với gói vay ưu đãi này, khách hàng có thể vay tối đa tới 80% giá trị căn nhà, thời gian vay lên tới 25 năm. Điều kiện của gói vay cũng rất đơn giản, khách hàng chỉ cần có nhu cầu vay và bất động sản có giấy chứng nhận chủ quyền, ngân hàng VPBank sẽ hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng.

Nhờ chính sách cố định lãi suất linh hoạt lên tới 24 tháng, khách hàng có thể chủ động lựa chọn phương án vay phù hợp với kế hoạch tài chính cá nhân, đồng thời giảm bớt áp lực chi trả trong giai đoạn đầu của khoản vay.

Vay mua nhà với lãi suất ưu đãi chỉ từ 5,2%/năm tại VPBank
Với những khách hàng có khả năng thanh toán sớm, VPBank áp dụng mức phí trả nợ trước hạn hấp dẫn không quá 2,5%, đồng thời miễn phí trả nợ trước hạn kể từ năm thứ 5 nhằm đảm bảo quyền lợi tối đa cho người vay.

Đại diện VPBank cho biết: “Nhằm giúp khách hàng trẻ dễ dàng tiếp cận gói vay, VPBank đã xây dựng đa dạng phương án lãi suất để khách hàng có thể linh động lựa chọn được gói giải pháp tài chính phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình. Chúng tôi kỳ vọng, gói giải pháp tài chính linh hoạt này sẽ giúp khách hàng dễ dàng sở hữu tổ ấm riêng và tạo dựng nền tảng vững chắc cho tương lai.”

Không chỉ vậy, với những khách hàng có khả năng thanh toán sớm, VPBank áp dụng mức phí trả nợ trước hạn hấp dẫn không quá 2,5%, đồng thời miễn phí trả nợ trước hạn kể từ năm thứ 5 nhằm đảm bảo quyền lợi tối đa cho người vay. Chính sách này giúp khách hàng linh hoạt hơn trong việc quản lý tài chính, có thể tất toán khoản vay mà không cần lo lắng về chi phí phát sinh quá cao, đặc biệt là khi nguồn tài chính cá nhân đã ổn định hơn sau một thời gian vay.

Một trong những lợi thế lớn của gói vay này là thủ tục đơn giản, quy trình xét duyệt nhanh chóng, giúp khách hàng trẻ sớm tiếp cận nguồn vốn để hiện thực hóa kế hoạch mua nhà. Lãi suất đặc biệt ưu tiên cùng chính sách hỗ trợ tài chính tối ưu cũng giúp giảm đáng kể gánh nặng tài chính, tạo điều kiện để người trẻ có thể sở hữu căn nhà riêng một cách dễ dàng hơn.

Mặc dù được đánh giá là năm kinh tế có nhiều khó khăn nhưng theo số liệu thống kê từ VPBank, năm 2024, VPBank đã giải ngân gần 15.000 khoản vay mua nhà, tăng 14% so với năm 2023, tổng doanh số giải ngân lên đến 43.405 tỷ đồng,tăng 23% so với năm 2023. Trong đó, phần lớn gói vay mua nhà tập trung tại các dự án thuộc các thành phố lớn như Hà Nội và TP. HCM và phần lớn lượng khách trong độ tuổi từ 30 - 50. Chính vì vậy, VPBank tin tưởng rằng gói ưu đãi lãi suất này sẽ là giải pháp tài chính hữu hiệu cho nhiều khách hàng trẻ tuổi hiện nay.

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng gọi tới hotline 1900545415 hoặc xem tại tại https://vaythechap.vpbank.com.vn/

Ươm mầm sáng tạo trẻ với không gian “Giao lộ ký ức”- VPBank x TòheƯơm mầm sáng tạo trẻ với không gian “Giao lộ ký ức”- VPBank x Tòhe
VPBank lọt Top 10 Doanh nghiệp vốn hóa lớn có Quản trị công ty tốt nhất năm 2024VPBank lọt Top 10 Doanh nghiệp vốn hóa lớn có Quản trị công ty tốt nhất năm 2024
VPBank và Thế Giới Di Động hợp tác triển khai mô hình đại lý thanh toánVPBank và Thế Giới Di Động hợp tác triển khai mô hình đại lý thanh toán
Tín dụng bứt phá, lợi nhuận VPBank trong 2024 vượt mốc 20.000 tỷ đồngTín dụng bứt phá, lợi nhuận VPBank trong 2024 vượt mốc 20.000 tỷ đồng
Giải chạy đêm có số lượng vận động viên lớn nhất Việt Nam sắp khởi tranhGiải chạy đêm có số lượng vận động viên lớn nhất Việt Nam sắp khởi tranh

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,800 120,300
AVPL/SJC HCM 117,800 120,300
AVPL/SJC ĐN 117,800 120,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,400
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,390
Cập nhật: 15/06/2025 00:03
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.800
TPHCM - SJC 117.800 120.300
Hà Nội - PNJ 114.000 116.800
Hà Nội - SJC 117.800 120.300
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.800
Đà Nẵng - SJC 117.800 120.300
Miền Tây - PNJ 114.000 116.800
Miền Tây - SJC 117.800 120.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 120.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 120.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 115.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 115.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 114.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 114.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 86.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 67.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 48.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 106.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 70.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 75.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 78.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 43.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 38.330
Cập nhật: 15/06/2025 00:03
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 11,690
Trang sức 99.9 11,230 11,680
NL 99.99 10,835
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,780 12,030
Miếng SJC Nghệ An 11,780 12,030
Miếng SJC Hà Nội 11,780 12,030
Cập nhật: 15/06/2025 00:03

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16383 16651 17241
CAD 18658 18936 19561
CHF 31488 31868 32528
CNY 0 3530 3670
EUR 29487 29758 30800
GBP 34561 34953 35905
HKD 0 3191 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15956
SGD 19797 20079 20619
THB 719 782 837
USD (1,2) 25808 0 0
USD (5,10,20) 25848 0 0
USD (50,100) 25876 25910 26223
Cập nhật: 15/06/2025 00:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,863 25,863 26,223
USD(1-2-5) 24,828 - -
USD(10-20) 24,828 - -
GBP 34,799 34,893 35,778
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,733 31,831 32,641
JPY 178.08 178.4 185.93
THB 765.22 774.67 828.83
AUD 16,581 16,641 17,106
CAD 18,780 18,841 19,393
SGD 19,914 19,976 20,654
SEK - 2,689 2,782
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,959 4,095
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,579 3,676
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,896
KRW 17.58 18.33 19.79
EUR 29,608 29,632 30,860
TWD 795.57 - 963.17
MYR 5,733.92 - 6,472.71
SAR - 6,817.24 7,177.66
KWD - 82,865 88,106
XAU - - -
Cập nhật: 15/06/2025 00:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,490 29,608 30,726
GBP 34,694 34,833 35,828
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,692 31,819 32,744
JPY 177.74 178.45 185.89
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,988 20,068 20,616
THB 782 785 820
CAD 18,786 18,861 19,391
NZD 15,472 15,980
KRW 18.24 20.09
Cập nhật: 15/06/2025 00:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26220
AUD 16546 16646 17219
CAD 18784 18884 19441
CHF 31659 31689 32578
CNY 0 3594.3 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29698 29798 30571
GBP 34820 34870 35972
HKD 0 3320 0
JPY 177.44 178.44 184.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15465 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19941 20071 20802
THB 0 748.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11400000 11400000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 15/06/2025 00:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,200
USD20 25,890 25,940 26,200
USD1 25,890 25,940 26,200
AUD 16,595 16,745 17,815
EUR 29,742 29,892 31,068
CAD 18,725 18,825 20,141
SGD 20,018 20,168 20,645
JPY 177.87 179.37 184.02
GBP 34,903 35,053 35,844
XAU 0 117,480,000 0
CNY 0 3,479 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/06/2025 00:03