Vay mua nhà với lãi suất ưu đãi chỉ từ 5,2%/năm tại VPBank

08:25 | 04/03/2025

186 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đây là gói vay ưu đãi lãi suất được VPBank thiết kế dành riêng cho nhóm khách hàng trẻ, từ 18 đến 35 tuổi nhằm hỗ trợ các bạn trẻ có nhiều cơ hội sở hữu ngôi nhà mơ ước của riêng mình. Với lãi suất vô cùng hấp dẫn, chỉ từ 5,2%/năm, gói vay ưu đãi này được kỳ vọng sẽ là một giải pháp hỗ trợ tài chính rất thiết thực cho người trẻ.

Những năm gần đây, giá nhà đất tăng vọt, đặc biệt tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP HCM, cùng với mức thu nhập “khiêm tốn” khiến cho việc mua nhà của nhiều người dân, đặc biệt một bộ phận giới trẻ trở nên xa vời. Một chuyên gia kinh tế từng cho rằng, với giá nhà ngất ngưởng, người Việt cần làm việc cật lực trung bình 23,7 năm mới có thể mua được nhà.

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các giải pháp tín dụng hỗ trợ người trẻ có thể mua được nhà, cũng như thấu hiểu giấc mơ an cư của nhiều người dân, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã ngay lập tức triển khai gói vay ưu đãi mua nhà với lãi suất chỉ từ 5,2%/năm dành riêng cho nhóm khách hàng trẻ dưới 35 tuổi. Với gói vay ưu đãi này, khách hàng có thể vay tối đa tới 80% giá trị căn nhà, thời gian vay lên tới 25 năm. Điều kiện của gói vay cũng rất đơn giản, khách hàng chỉ cần có nhu cầu vay và bất động sản có giấy chứng nhận chủ quyền, ngân hàng VPBank sẽ hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng.

Nhờ chính sách cố định lãi suất linh hoạt lên tới 24 tháng, khách hàng có thể chủ động lựa chọn phương án vay phù hợp với kế hoạch tài chính cá nhân, đồng thời giảm bớt áp lực chi trả trong giai đoạn đầu của khoản vay.

Vay mua nhà với lãi suất ưu đãi chỉ từ 5,2%/năm tại VPBank
Với những khách hàng có khả năng thanh toán sớm, VPBank áp dụng mức phí trả nợ trước hạn hấp dẫn không quá 2,5%, đồng thời miễn phí trả nợ trước hạn kể từ năm thứ 5 nhằm đảm bảo quyền lợi tối đa cho người vay.

Đại diện VPBank cho biết: “Nhằm giúp khách hàng trẻ dễ dàng tiếp cận gói vay, VPBank đã xây dựng đa dạng phương án lãi suất để khách hàng có thể linh động lựa chọn được gói giải pháp tài chính phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình. Chúng tôi kỳ vọng, gói giải pháp tài chính linh hoạt này sẽ giúp khách hàng dễ dàng sở hữu tổ ấm riêng và tạo dựng nền tảng vững chắc cho tương lai.”

Không chỉ vậy, với những khách hàng có khả năng thanh toán sớm, VPBank áp dụng mức phí trả nợ trước hạn hấp dẫn không quá 2,5%, đồng thời miễn phí trả nợ trước hạn kể từ năm thứ 5 nhằm đảm bảo quyền lợi tối đa cho người vay. Chính sách này giúp khách hàng linh hoạt hơn trong việc quản lý tài chính, có thể tất toán khoản vay mà không cần lo lắng về chi phí phát sinh quá cao, đặc biệt là khi nguồn tài chính cá nhân đã ổn định hơn sau một thời gian vay.

Một trong những lợi thế lớn của gói vay này là thủ tục đơn giản, quy trình xét duyệt nhanh chóng, giúp khách hàng trẻ sớm tiếp cận nguồn vốn để hiện thực hóa kế hoạch mua nhà. Lãi suất đặc biệt ưu tiên cùng chính sách hỗ trợ tài chính tối ưu cũng giúp giảm đáng kể gánh nặng tài chính, tạo điều kiện để người trẻ có thể sở hữu căn nhà riêng một cách dễ dàng hơn.

Mặc dù được đánh giá là năm kinh tế có nhiều khó khăn nhưng theo số liệu thống kê từ VPBank, năm 2024, VPBank đã giải ngân gần 15.000 khoản vay mua nhà, tăng 14% so với năm 2023, tổng doanh số giải ngân lên đến 43.405 tỷ đồng,tăng 23% so với năm 2023. Trong đó, phần lớn gói vay mua nhà tập trung tại các dự án thuộc các thành phố lớn như Hà Nội và TP. HCM và phần lớn lượng khách trong độ tuổi từ 30 - 50. Chính vì vậy, VPBank tin tưởng rằng gói ưu đãi lãi suất này sẽ là giải pháp tài chính hữu hiệu cho nhiều khách hàng trẻ tuổi hiện nay.

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng gọi tới hotline 1900545415 hoặc xem tại tại https://vaythechap.vpbank.com.vn/

Ươm mầm sáng tạo trẻ với không gian “Giao lộ ký ức”- VPBank x TòheƯơm mầm sáng tạo trẻ với không gian “Giao lộ ký ức”- VPBank x Tòhe
VPBank lọt Top 10 Doanh nghiệp vốn hóa lớn có Quản trị công ty tốt nhất năm 2024VPBank lọt Top 10 Doanh nghiệp vốn hóa lớn có Quản trị công ty tốt nhất năm 2024
VPBank và Thế Giới Di Động hợp tác triển khai mô hình đại lý thanh toánVPBank và Thế Giới Di Động hợp tác triển khai mô hình đại lý thanh toán
Tín dụng bứt phá, lợi nhuận VPBank trong 2024 vượt mốc 20.000 tỷ đồngTín dụng bứt phá, lợi nhuận VPBank trong 2024 vượt mốc 20.000 tỷ đồng
Giải chạy đêm có số lượng vận động viên lớn nhất Việt Nam sắp khởi tranhGiải chạy đêm có số lượng vận động viên lớn nhất Việt Nam sắp khởi tranh

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 05/07/2025 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 05/07/2025 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710 ▼10K
Trang sức 99.9 11,260 11,700 ▼10K
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 05/07/2025 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 05/07/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 05/07/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 05/07/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 05/07/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/07/2025 12:45