Vay mua nhà với lãi suất ưu đãi chỉ từ 5,2%/năm tại VPBank

08:25 | 04/03/2025

182 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đây là gói vay ưu đãi lãi suất được VPBank thiết kế dành riêng cho nhóm khách hàng trẻ, từ 18 đến 35 tuổi nhằm hỗ trợ các bạn trẻ có nhiều cơ hội sở hữu ngôi nhà mơ ước của riêng mình. Với lãi suất vô cùng hấp dẫn, chỉ từ 5,2%/năm, gói vay ưu đãi này được kỳ vọng sẽ là một giải pháp hỗ trợ tài chính rất thiết thực cho người trẻ.

Những năm gần đây, giá nhà đất tăng vọt, đặc biệt tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP HCM, cùng với mức thu nhập “khiêm tốn” khiến cho việc mua nhà của nhiều người dân, đặc biệt một bộ phận giới trẻ trở nên xa vời. Một chuyên gia kinh tế từng cho rằng, với giá nhà ngất ngưởng, người Việt cần làm việc cật lực trung bình 23,7 năm mới có thể mua được nhà.

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các giải pháp tín dụng hỗ trợ người trẻ có thể mua được nhà, cũng như thấu hiểu giấc mơ an cư của nhiều người dân, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã ngay lập tức triển khai gói vay ưu đãi mua nhà với lãi suất chỉ từ 5,2%/năm dành riêng cho nhóm khách hàng trẻ dưới 35 tuổi. Với gói vay ưu đãi này, khách hàng có thể vay tối đa tới 80% giá trị căn nhà, thời gian vay lên tới 25 năm. Điều kiện của gói vay cũng rất đơn giản, khách hàng chỉ cần có nhu cầu vay và bất động sản có giấy chứng nhận chủ quyền, ngân hàng VPBank sẽ hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng.

Nhờ chính sách cố định lãi suất linh hoạt lên tới 24 tháng, khách hàng có thể chủ động lựa chọn phương án vay phù hợp với kế hoạch tài chính cá nhân, đồng thời giảm bớt áp lực chi trả trong giai đoạn đầu của khoản vay.

Vay mua nhà với lãi suất ưu đãi chỉ từ 5,2%/năm tại VPBank
Với những khách hàng có khả năng thanh toán sớm, VPBank áp dụng mức phí trả nợ trước hạn hấp dẫn không quá 2,5%, đồng thời miễn phí trả nợ trước hạn kể từ năm thứ 5 nhằm đảm bảo quyền lợi tối đa cho người vay.

Đại diện VPBank cho biết: “Nhằm giúp khách hàng trẻ dễ dàng tiếp cận gói vay, VPBank đã xây dựng đa dạng phương án lãi suất để khách hàng có thể linh động lựa chọn được gói giải pháp tài chính phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình. Chúng tôi kỳ vọng, gói giải pháp tài chính linh hoạt này sẽ giúp khách hàng dễ dàng sở hữu tổ ấm riêng và tạo dựng nền tảng vững chắc cho tương lai.”

Không chỉ vậy, với những khách hàng có khả năng thanh toán sớm, VPBank áp dụng mức phí trả nợ trước hạn hấp dẫn không quá 2,5%, đồng thời miễn phí trả nợ trước hạn kể từ năm thứ 5 nhằm đảm bảo quyền lợi tối đa cho người vay. Chính sách này giúp khách hàng linh hoạt hơn trong việc quản lý tài chính, có thể tất toán khoản vay mà không cần lo lắng về chi phí phát sinh quá cao, đặc biệt là khi nguồn tài chính cá nhân đã ổn định hơn sau một thời gian vay.

Một trong những lợi thế lớn của gói vay này là thủ tục đơn giản, quy trình xét duyệt nhanh chóng, giúp khách hàng trẻ sớm tiếp cận nguồn vốn để hiện thực hóa kế hoạch mua nhà. Lãi suất đặc biệt ưu tiên cùng chính sách hỗ trợ tài chính tối ưu cũng giúp giảm đáng kể gánh nặng tài chính, tạo điều kiện để người trẻ có thể sở hữu căn nhà riêng một cách dễ dàng hơn.

Mặc dù được đánh giá là năm kinh tế có nhiều khó khăn nhưng theo số liệu thống kê từ VPBank, năm 2024, VPBank đã giải ngân gần 15.000 khoản vay mua nhà, tăng 14% so với năm 2023, tổng doanh số giải ngân lên đến 43.405 tỷ đồng,tăng 23% so với năm 2023. Trong đó, phần lớn gói vay mua nhà tập trung tại các dự án thuộc các thành phố lớn như Hà Nội và TP. HCM và phần lớn lượng khách trong độ tuổi từ 30 - 50. Chính vì vậy, VPBank tin tưởng rằng gói ưu đãi lãi suất này sẽ là giải pháp tài chính hữu hiệu cho nhiều khách hàng trẻ tuổi hiện nay.

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng gọi tới hotline 1900545415 hoặc xem tại tại https://vaythechap.vpbank.com.vn/

Ươm mầm sáng tạo trẻ với không gian “Giao lộ ký ức”- VPBank x TòheƯơm mầm sáng tạo trẻ với không gian “Giao lộ ký ức”- VPBank x Tòhe
VPBank lọt Top 10 Doanh nghiệp vốn hóa lớn có Quản trị công ty tốt nhất năm 2024VPBank lọt Top 10 Doanh nghiệp vốn hóa lớn có Quản trị công ty tốt nhất năm 2024
VPBank và Thế Giới Di Động hợp tác triển khai mô hình đại lý thanh toánVPBank và Thế Giới Di Động hợp tác triển khai mô hình đại lý thanh toán
Tín dụng bứt phá, lợi nhuận VPBank trong 2024 vượt mốc 20.000 tỷ đồngTín dụng bứt phá, lợi nhuận VPBank trong 2024 vượt mốc 20.000 tỷ đồng
Giải chạy đêm có số lượng vận động viên lớn nhất Việt Nam sắp khởi tranhGiải chạy đêm có số lượng vận động viên lớn nhất Việt Nam sắp khởi tranh

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,500 ▲1000K 121,500 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 119,500 ▲1000K 121,500 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 119,500 ▲1000K 121,500 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 ▲50K 11,350 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,830 ▲50K 11,340 ▲50K
Cập nhật: 24/05/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 ▲500K 115.500
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 113.000 ▲500K 115.500
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 113.000 ▲500K 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 113.000 ▲500K 115.500
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 ▲500K 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 ▲500K 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 ▲500K 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 ▲500K 115.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 ▲500K 114.890 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 ▲500K 114.180 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 ▲490K 113.950 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 ▲370K 86.400 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 ▲300K 67.430 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 ▲210K 47.990 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 ▲460K 105.440 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 ▲300K 70.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 ▲320K 74.900 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 ▲340K 78.350 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 ▲190K 43.280 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 ▲160K 38.100 ▲160K
Cập nhật: 24/05/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 11,490
Trang sức 99.9 11,030 11,480
NL 99.99 10,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 11,550
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 24/05/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16319 16587 17169
CAD 18346 18622 19252
CHF 30938 31315 31974
CNY 0 3546 3664
EUR 28851 29120 30164
GBP 34313 34704 35656
HKD 0 3181 3385
JPY 175 179 185
KRW 0 17 19
NZD 0 15227 15818
SGD 19652 19933 20478
THB 712 775 831
USD (1,2) 25680 0 0
USD (5,10,20) 25718 0 0
USD (50,100) 25746 25780 26135
Cập nhật: 24/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,775 25,775 26,135
USD(1-2-5) 24,744 - -
USD(10-20) 24,744 - -
GBP 34,438 34,532 35,453
HKD 3,255 3,265 3,364
CHF 30,914 31,010 31,863
JPY 177.13 177.45 185.41
THB 758.18 767.55 821.23
AUD 16,450 16,509 16,953
CAD 18,510 18,570 19,071
SGD 19,784 19,845 20,471
SEK - 2,654 2,747
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,509 2,596
CNY - 3,566 3,662
RUB - - -
NZD 15,015 15,154 15,595
KRW 17.54 18.29 19.66
EUR 28,904 28,927 30,161
TWD 782.12 - 946.93
MYR 5,705.01 - 6,440.35
SAR - 6,803.1 7,161.01
KWD - 82,325 87,535
XAU - - -
Cập nhật: 24/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,826 28,942 30,050
GBP 34,353 34,491 35,468
HKD 3,249 3,262 3,367
CHF 30,836 30,960 31,873
JPY 176.73 177.44 184.84
AUD 16,411 16,477 17,008
SGD 19,808 19,888 20,434
THB 775 778 813
CAD 18,453 18,527 19,046
NZD 15,169 15,677
KRW 18.08 19.94
Cập nhật: 24/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25760 25760 26140
AUD 16428 16528 17091
CAD 18439 18539 19091
CHF 31010 31040 31913
CNY 0 3577.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29104 29204 29977
GBP 34536 34586 35688
HKD 0 3270 0
JPY 177.53 178.53 185.04
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15262 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19802 19932 20657
THB 0 740 0
TWD 0 850 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 10500000 10500000 12050000
Cập nhật: 24/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,150
USD20 25,770 25,820 26,150
USD1 25,770 25,820 26,150
AUD 16,442 16,592 17,674
EUR 29,129 29,279 30,468
CAD 18,378 18,478 19,804
SGD 19,870 20,020 20,494
JPY 178.09 179.59 184.37
GBP 34,609 34,759 35,560
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,460 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/05/2025 09:00