Tỷ phú Trần Bá Dương “bắt tay” cùng bầu Đức xuất khẩu lô chuối hơn nửa triệu USD

15:52 | 25/03/2019

920 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cty CP sản xuất, chế biến và phân phối Nông nghiệp THADI, đối tác chiến lược của Hoàng Anh Nông nghiệp Gia Lai (HNG) vừa xuất khẩu 30 container chuối trị giá hơn nửa triệu USD từ cảng Chu Lai (Quảng Nam).
Tỷ phú Trần Bá Dương “bắt tay” cùng bầu Đức xuất khẩu lô chuối hơn nửa triệu USD
30 container chuối trị giá hơn nửa triệu USD vừa được xuất khẩu từ cảng Chu Lai (Quảng Nam).

Bên lề buổi lễ khởi công KCN Nông - Lâm nghiệp; KCN cơ khí và ô tô Thaco Chu Lai mở rộng; Dự án Đầu tư xây dựng bến cảng 5 vạn tấn và Khu nhà ở công nhân, tái định cư trong Khu KTM Chu Lai, ông Đỗ Xuân Diện, Chủ tịch HĐQT THADI cho biết 30 container chuối đã được xuất khẩu qua cảng Chu Lai để sang Thanh Đảo (Trung Quốc).

Theo ông Diện, lô trái cây đầu tiên xuất khẩu từ cảng Chu Lai này trị giá hơn nửa triệu USD, mỗi container chứa 20 tấn chuối, với giá xuất khẩu bình quân 18.000 USD/công. Được biết, tùy thời điểm, giá chuối xuất khẩu của công ty có thể lên tới 24.000 USD/công.

Ông Đoàn Nguyên Đức, Chủ tịch Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai cho hay, lô chuối xuất khẩu lần này được thu hoạch từ nông trường của Hoàng Anh Gia Lai, trồng tại Lào và Campuchia.

Theo chia sẻ của ông Trần Bá Dương, Chủ tịch THACO, cần 9 tháng để trồng và cho thu hoạch giống chuối xuất khẩu này.

"Trong thời gian tới, THADI sẽ xây dựng thương hiệu nông sản riêng, thị trường riêng, quy chuẩn riêng. THADI sẽ đưa ra yêu cầu cao hơn cho HNG để trồng theo tiêu chuẩn đó”, ông Dương nói.

Cũng như những loại trái cây xuất khẩu khác của HNG, lô chuối này được trồng theo công nghệ của Isael, đảm bảo canh tác sạch và bền vững. Ngoài canh tác tại Lào và Campuchia, cây chuối còn được Hoàng Anh Gia Lai trồng tại tỉnh Kontum và sẽ mở rộng diện tích trồng ra nhiều địa phương khác.

Tỷ phú Trần Bá Dương “bắt tay” cùng bầu Đức xuất khẩu lô chuối hơn nửa triệu USD
Chuối được trồng theo công nghệ của Isael, đảm bảo canh tác sạch và bền vững.

Công ty THADI là đối tác chiến lược của HNG về phân phối trái cây xuất khẩu cho thị trường cao cấp, bao tiêu trái cây để chế biến, cung cấp dịch vụ kho lạnh, dịch vụ vận chuyển cảng và xuất nhập khẩu cho HNG. Tại buổi lễ, THADI đã ký kết hợp đồng hợp tác chiến lược với HNG về: vận chuyển, bảo quản, chế biến, xuất khẩu nông sản.

Để chuẩn bị cho kế hoạch xuất khẩu các sản phẩm chế biến từ trái cây của nhà máy tại khu công nghiệp Nông - Lâm nghiệp, Công ty THADI đã tìm hiểu và lựa chọn hợp tác với Tập đoàn Sinopec, tập đoàn về công nghiệp hóa chất và năng lượng quốc tế.

Được biết, Sinopec đã mở rộng dịch vụ cửa hàng tiện lợi bằng việc nhập khẩu và kinh doanh các loại sản phẩm nông sản, trái cây sau chế biến qua hệ thống hơn 305 ngàn trạm xăng, dầu và 26 ngàn cửa hàng tiện lợi, cung cấp cho khoảng 20 triệu lượt khách hàng mỗi ngày. Tại chương trình, Công ty Quản lý quỹ đầu tư Áo Nhuận Quảng Tây thuộc tập đoàn Sinopec và Công ty THADI đã ký kết hợp tác tiêu thụ sản phẩm.

Theo Dân trí

Giới đầu tư “săn lùng” cổ phiếu bầu Đức sau “nước cờ” mới với THACO
Nữ Chủ tịch bị bắt vì thao túng giá cổ phiếu; hé lộ tài sản người giàu nhất Việt Nam
40 tuổi giàu hơn bầu Đức, chỉ một biến cố 1.600 tỷ đồng đã “tiêu tan”
Hoàng Anh Gia Lai bị truy cả chục tỷ đồng vì… khai sai thuế từ 6 năm trước
Bước tiến quan trọng của Công Phượng tại Incheon United

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 83,800
AVPL/SJC HCM 81,700 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,700 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 83,800
Cập nhật: 17/04/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.700 83.700
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.700 83.700
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.700 83.700
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 17/04/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 8,380
Miếng SJC Nghệ An 8,170 8,380
Miếng SJC Hà Nội 8,170 8,380
Cập nhật: 17/04/2024 05:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 83,700
SJC 5c 81,700 83,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 83,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 17/04/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 17/04/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,864 15,884 16,484
CAD 17,975 17,985 18,685
CHF 27,179 27,199 28,149
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,508 3,678
EUR #25,988 26,198 27,488
GBP 30,864 30,874 32,044
HKD 3,099 3,109 3,304
JPY 159.28 159.43 168.98
KRW 15.99 16.19 19.99
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,606 14,616 15,196
SEK - 2,232 2,367
SGD 17,965 17,975 18,775
THB 636.34 676.34 704.34
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 17/04/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 17/04/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/04/2024 05:45