Tuổi xế chiều dính cú lừa Phi điệp, dân chơi "vỡ mộng" bán tháo không xong!

06:47 | 16/08/2020

1,950 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Những bài học cay đắng vì muốn làm giàu nhanh từ cây lan đột biến, là những thông tin đáng chú ý về thị trường tuần qua.

Trái đắng lan đột biến: bán tháo cho... người thân

Một nghệ nhân lâu năm rất nổi tiếng trong giới sinh vật cảnh ở Thường Tín - TP. Hà Nội cho biết, chính bản thân trong gia đình người này cũng đang có người thân gặp phải trái đắng khi bỏ ra hàng tỷ đồng đầu tư vào lan Phi điệp đột biến .

Theo đó, tháng 6/2020, em trai của nghệ nhân này bỏ ra hơn 200 triệu đồng để mua một giò lan Phi điệp đột biến, chỉ vài tháng sau bán được 900 triệu đồng, thấy lãi khủng nên ham.

Tuổi xế chiều dính cú lừa Phi điệp, dân chơi
Một kie lan Phi điệp đột biến được bán với giá cả tỷ đồng ở Việt Nam được cho là tạo cơn sốt ảo, khiến nhiều người ngậm trái đắng.

“Ngay khi bán được giò lan 900 triệu đồng, hai vợ chồng em trai tôi mua đúng được 1 chiếc xe máy trị giá 100 triệu đồng, rồi tiếp tục bàn với nhau bán thêm 2 thổ đất, để dồn tiền đủ 3 tỷ đồng mua một giò lan khác” - vị nghệ nhân này nói và chia sẻ thêm: Đến lúc này thì không bán được cho ai dù là bán tháo, thậm chí phải gạ bán cả cho người thân, bạn bè.

Không chỉ em trai người này dính phải hoàn cảnh này, rất nhiều bạn bè anh ở khắp nơi trên cả nước cũng rơi vào cảnh tương tự.

Cấy mô Phi điệp đột biến dễ dàng

Trước làn sóng lan đột biến giá tiền tỷ, TS Nguyễn Mai Thơm - Giám đốc Trung tâm Thực nghiệm và Đào tạo nghề (Học viện Nông nghiệp Việt Nam) cho biết, dưới góc nhìn khoa học thì lan Phi điệp đột biến nhân giống bằng cấy mô và nhân giống bằng cắt kie hoàn toàn không khác nhau về mặt bản chất, đó đều là kiểu nhân giống vô tính và giữ nguyên bản chất di truyền.

Ở Việt Nam, các nhà khoa học cũng có đủ trình độ để có thể nhân giống bằng phương pháp cấy mô, giống như các nước khác. Đây là việc làm hết sức bình thường, chỉ là phương pháp nhân giống thông thường.

Khó khăn nhất ở việc nhân giống lan Phi điệp đột biến bằng phương pháp cấy mô theo ông Thơm là ở những cây con khi sinh ra có tạo ra thêm các đột biến khác để tạo thành kỳ hoa dị thảo.

“Đó là khi các nhà khoa học nghiên cứu, dùng các tia phóng xạ với khoảng thời gian và liều lượng sao cho phù hợp, chiếu lên sản phẩm để làm thay đổi cấu trúc di truyền, thay đổi kiểu gen, tạo thành một kiểu gen mới để làm ra cây đột biến để tạo ra cây con tốt hơn cây mẹ cả về nội dung lẫn hình thức” - ông Thơm chia sẻ thêm.

Đặc biệt theo vị này, để cho ra được hiện tượng đột biến từ nuôi cấy mô đó là cả một công trình khoa học được nghiên cứu dựa trên lý thuyết và thực hành. Còn nếu như nhân giống lan Phi điệp cấy mô cho ra giống như cây mẹ thì không có gì là ghê gớm.

Cú lừa Phi điệp 2,6 tỷ đồng tuổi xế chiều

Đã 60 tuổi, nhưng ông N.V.T. (Phù Ninh, Phú Thọ) vẫn đau đớn vấp ngã vì lan Phi điệp .

Theo ông T, trước đây, dù có chơi lan, nhưng ông T chỉ chơi hạng lan "bờ rào - không giá trị". Nhưng sau khi được con trai mua tặng 2 kie lan Phi điệp đột biến 5 cánh trắng HO (Hiển Oanh), ông bán đi thu về hàng chục triệu đồng nên mới quyết đầu tư lớn.

Bỏ ra 2,6 tỷ đồng đầu tư vào 10 cây lan Phi điệp đột biến, ông T. cũng đã rất cẩn trọng khi tìm tới nhà vườn uy tín, lúc giao dịch cũng kèm theo giấy bảo hành.

Tuổi xế chiều dính cú lừa Phi điệp, dân chơi
Lan Phi điệp đột biến 5 cánh trắng được cho là nhân giống mô tràn lan từ một nhà vườn ở Đài Loan (Trung Quốc) với giá chỉ vài trăm nghìn đồng/cây.

Sau khi nhập được số lan Phi điệp đột biến này về, một thời gian sau có nhiều nhóm người tìm đến nhà hỏi mua với giá rất cao. Nghĩ rằng người bán đã chuyển cho mình đúng cây nên ông T đã nhờ con trai chuyển nốt số tiền còn lại để thanh toán dứt điểm cho nhà vườn còn số lan mua về được bán cho người khác.

Tuy nhiên, một thời gian sau, nhóm người mua lan nhà ông T. tìm đến khẳng định, những kie lan ông bán cho họ không phải là Phi điệp đột biến mà đó chỉ là cây cấy mô.

Lúc này ông T mới ngớ người ra, không tin vào mắt mình. Bằng kinh nghiệm của mình, ông không thể phát hiện ra đó là cây cấy mô mặc dù bên ngoài, đó cũng là hàng xanh, sạch - đặc điểm của lan var.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲30K 11,270 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲30K 11,260 ▲30K
Cập nhật: 03/07/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,845 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Cập nhật: 03/07/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16690 16959 17532
CAD 18747 19025 19643
CHF 32452 32835 33484
CNY 0 3570 3690
EUR 30277 30551 31580
GBP 34914 35308 36254
HKD 0 3208 3410
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15601 16184
SGD 20041 20324 20852
THB 726 789 842
USD (1,2) 25949 0 0
USD (5,10,20) 25989 0 0
USD (50,100) 26018 26052 26345
Cập nhật: 03/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,005 26,005 26,345
USD(1-2-5) 24,965 - -
USD(10-20) 24,965 - -
GBP 35,267 35,362 36,231
HKD 3,277 3,286 3,383
CHF 32,697 32,799 33,593
JPY 178.97 179.29 186.7
THB 771.8 781.33 834.74
AUD 16,933 16,994 17,454
CAD 18,956 19,017 19,561
SGD 20,182 20,245 20,905
SEK - 2,701 2,793
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,071 4,208
NOK - 2,554 2,640
CNY - 3,607 3,702
RUB - - -
NZD 15,564 15,709 16,151
KRW 17.8 18.57 20.03
EUR 30,460 30,485 31,700
TWD 819.22 - 991
MYR 5,798.16 - 6,536.74
SAR - 6,865.46 7,220.09
KWD - 83,538 88,748
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26030 26030 26345
AUD 16861 16961 17537
CAD 18933 19033 19584
CHF 32708 32738 33612
CNY 0 3622.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30564 30664 31439
GBP 35220 35270 36391
HKD 0 3330 0
JPY 178.86 179.86 186.42
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15714 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20202 20332 21063
THB 0 754.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 03/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,345
USD20 26,025 26,075 26,345
USD1 26,025 26,075 26,345
AUD 16,905 17,055 18,130
EUR 30,602 30,752 31,990
CAD 18,872 18,972 20,300
SGD 20,266 20,416 20,901
JPY 179.33 180.83 185.55
GBP 35,320 35,470 36,266
XAU 11,888,000 0 12,092,000
CNY 0 3,506 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 11:00