Quốc hội thông qua Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi):

Tư nhân được tham gia vị trí lãnh đạo, quản lý trong cơ quan nhà nước

11:17 | 24/06/2025

41 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sáng 24/6, với 418/423 đại biểu tán thành, Quốc hội đã chính thức thông qua Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi). Một trong những điểm đột phá đáng chú ý của luật là cho phép tiếp nhận người ngoài khu vực công bao gồm doanh nhân, luật sư, chuyên gia, nhà khoa học vào đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý tại cơ quan nhà nước thông qua hình thức ký hợp đồng.

Trình bày báo cáo trước Quốc hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà cho biết dự thảo luật sau khi được chỉnh lý gồm 7 chương, 45 điều (giảm 8 điều so với trước đó). Luật lần này thể hiện tư duy cải cách mạnh mẽ, hướng tới xây dựng nền công vụ thống nhất, liên thông từ Trung ương đến cấp xã, với phương châm năng động, minh bạch, hiệu quả.

Tư nhân được tham gia vị trí lãnh đạo, quản lý trong cơ quan nhà nước
Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà (Ảnh: Quốc hội)

Đặc biệt, luật bổ sung cơ chế thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ngoài khu vực công theo ba hình thức: tiếp nhận vào công chức; ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý; và ký hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ. Các đối tượng này sẽ không phải qua thi tuyển công chức, nhưng phải đáp ứng yêu cầu về trình độ, năng lực và được đánh giá qua kết quả công việc.

Một thay đổi quan trọng khác là chuyển đổi phương thức quản lý cán bộ, công chức theo vị trí việc làm, lấy hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm trung tâm để tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, bổ nhiệm. Đồng thời, luật khuyến khích phát triển đội ngũ công chức chuyên môn sâu mà không bắt buộc phải giữ chức danh lãnh đạo.

Đáng chú ý, Điều 10 của luật mới quy định cán bộ, công chức được hưởng tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác gắn với kết quả công việc, sản phẩm vị trí việc làm đảm nhiệm. Chính phủ sẽ hướng dẫn định mức chi theo sản phẩm để khuyến khích hiệu quả lao động, từng bước khắc phục tình trạng cào bằng thu nhập trong khu vực công.

Luật cũng quy định rõ cơ chế đánh giá, xếp loại công chức. Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc không đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức có thể bị điều chuyển sang vị trí thấp hơn hoặc buộc thôi việc. Quy định này nhằm siết lại kỷ cương, đồng thời tạo động lực cho cán bộ, công chức nỗ lực nâng cao chất lượng công tác.

Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi) được kỳ vọng sẽ tạo cú hích cải cách nền công vụ, góp phần nâng cao hiệu quả bộ máy hành chính nhà nước trong bối cảnh hội nhập và chuyển đổi số mạnh mẽ hiện nay.

Huy Tùng ( T/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 07:00