Từ 1/6: Viettel nhân đôi băng thông dịch vụ Internet giá không đổi

16:00 | 24/05/2019

375 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 23/05/2019, Tổng Công ty Viễn thông Viettel công bố chương trình ưu đãi dành riêng cho khách hàng đang sử dụng dịch vụ Internet cố định của Viettel. Theo đó, toàn bộ khách hàng sử dụng Internet Viettel sẽ được nâng gấp đôi băng thông hiện tại trong khi giá cước vẫn giữ nguyên không thay đổi. Chính sách này nằm trong chuỗi các hoạt động tri ân khách hàng nhân dịp kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội.    

Sự bùng nổ của công nghệ và xu hướng chuyển dịch số đã khiến nhu cầu tiêu thụ nội dung trực truyến ngày một tăng. Người dùng bắt đầu quen thuộc với việc xem video có độ phân giải lên tới 4K - 8K, sử dụng các công cụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến, tạo ra xu hướng streaming, livestream và tải tài liệu dung lượng lớn lên đến đơn vị Tetrabyte. Điều đó đồng nghĩa với việc dịch vụ Internet cần có tốc độ cao vượt trội, băng thông lớn để phục vụ nhu cầu học tập, giải trí đa dạng.

Đáp ứng nhu cầu của khách hàng, từ ngày 1/6/2019, Viettel áp dụng chính sách nâng gấp đôi băng thông cho khách hàng đang sử dụng dịch vụ Internet cố định với giá cước không đổi. Dải gói cước sau khi nâng của Viettel sẽ có băng thông tối thiểu là 30Mpbs, trong khi băng thông tối đa có thể lên tới vài trăm Mpbs. Động thái này của Viettel không chỉ phù hợp với xu hướng tăng tốc độ đường truyền dịch vụ Internet trên thế giới mà còn là bước đi đầu tiên nằm trong lộ trình hiện thực hóa mục tiêu đưa Việt Nam vào top 10 nước dẫn đầu về chất lượng Internet tại Châu Á của hãng Viễn thông Quân đội.

Theo thống kê của Speedtest – Đơn vị hàng đầu thế giới về đo kiểm tốc độ Internet, Việt Nam hiện đứng ở vị trí thứ 72 trong thang xếp hạng tốc độ Internet cố định toàn thế giới, do đó việc nâng băng thông lần này của Viettel được cho là sẽ cải thiện đáng kể thứ hạng của Việt Nam trong khu vực cũng như toàn cầu.

Đằng sau sự kiện nâng băng thông quy mô lớn là nỗ lực không ngừng nghỉ xây dựng hạ tầng cáp quang suốt 10 năm của người Viettel. Tính đến tháng 5 năm 2019, Viettel đã trở thành nhà cung cấp viễn thông có hạ tầng kết nối lớn nhất Việt Nam với gần 350.000km cáp quang và 6 tuyến kết nối quốc tế (4 tuyến cáp biển & 2 tuyến kết nối đất liền) trực tiếp đến các Hub Internet lớn nhất toàn cầu với tổng dung lượng 13Tbps và liên tục mở thêm kết nối trực tiếp với các nhà cung cấp nội dung hàng đầu thế giới, Viettel tự tin sẽ mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người dùng Internet, kể cả khi xảy ra các sự cố cáp biển nghiêm trọng. Đây là điểm khác biệt lớn nhất về trải nghiệm khách hàng sử dụng Internet của Viettel với các nhà mạng khác.

Bên cạnh chương trình nhân đôi băng thông giá không đổi, Viettel cũng ra mắt hệ thống gói cước mới có băng thông từ 25 - 300 Mbps với giá cước hấp dẫn dành cho khách hàng hòa mạng mới dịch vụ Internet đơn lẻ hoặc combo Internet – truyền hình Viettel TV từ 01/06/2019. Với truyền hình Viettel TV, bạn sẽ luôn được cập nhật những nội dung phong phú nhất về thể thao K+, phim truyện và game show giải trí từ các đối tác nội dung hàng đầu của Viettel như VTVCab, K+.

Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình nâng băng thông và sản phẩm, dịch vụ của Viettel, khách hàng xin vui lòng truy cập website http://viettel.vn hoặc liên hệ tổng đài 18008119 (miễn phí)./.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,300 148,300
Hà Nội - PNJ 145,300 148,300
Đà Nẵng - PNJ 145,300 148,300
Miền Tây - PNJ 145,300 148,300
Tây Nguyên - PNJ 145,300 148,300
Đông Nam Bộ - PNJ 145,300 148,300
Cập nhật: 01/11/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 14,010
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,010
Trang sức 99.9 14,000 14,830
Trang sức 99.99 14,010 14,840
Cập nhật: 01/11/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,436 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,436 1,462
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,421 1,451
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,163 143,663
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,486 108,986
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,328 98,828
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,117 8,867
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,252 84,752
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,163 60,663
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 01/11/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16673 16942 17523
CAD 18245 18521 19133
CHF 32041 32423 33078
CNY 0 3470 3830
EUR 29710 29982 31012
GBP 33781 34170 35106
HKD 0 3254 3457
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14743 15333
SGD 19678 19959 20486
THB 727 790 844
USD (1,2) 26041 0 0
USD (5,10,20) 26082 0 0
USD (50,100) 26111 26130 26347
Cập nhật: 01/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,127 26,127 26,347
USD(1-2-5) 25,082 - -
USD(10-20) 25,082 - -
EUR 30,019 30,043 31,184
JPY 167.53 167.83 174.87
GBP 34,185 34,278 35,084
AUD 16,957 17,018 17,458
CAD 18,492 18,551 19,075
CHF 32,485 32,586 33,265
SGD 19,859 19,921 20,537
CNY - 3,652 3,749
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 17.09 17.82 19.14
THB 778.76 788.38 838.64
NZD 14,764 14,901 15,250
SEK - 2,744 2,823
DKK - 4,015 4,132
NOK - 2,575 2,653
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,886.01 - 6,598.9
TWD 774.98 - 933.1
SAR - 6,916.67 7,240.37
KWD - 83,665 88,472
CZK 1,065 - 1,527
Cập nhật: 01/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,840 29,960 31,085
GBP 33,987 34,123 35,105
HKD 3,318 3,331 3,439
CHF 32,249 32,379 33,288
JPY 167.11 167.78 174.80
AUD 16,900 16,968 17,517
SGD 19,889 19,969 20,511
THB 792 795 831
CAD 18,468 18,542 19,081
NZD 14,847 15,347
KRW 17.68 19.35
Cập nhật: 01/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26173 26173 26347
AUD 16846 16946 17551
CAD 18426 18526 19130
CHF 32395 32425 33312
CNY 0 3663.1 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29988 30018 31040
GBP 34062 34112 35223
HKD 0 3390 0
JPY 167.12 167.62 174.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14849 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19836 19966 20694
THB 0 758.1 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 01/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,347
USD20 26,153 26,200 26,345
USD1 23,839 26,200 26,347
AUD 16,934 17,034 18,163
EUR 30,165 30,165 31,494
CAD 18,420 18,520 19,840
SGD 19,952 20,102 20,990
JPY 168.24 169.74 174.38
GBP 34,224 34,374 35,163
XAU 14,578,000 0 14,782,000
CNY 0 3,551 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/11/2025 20:00