Trước khi tăng "sốc", giá gas, xăng biến động thế nào những tháng qua?

08:52 | 07/11/2021

4,274 lượt xem
|
Trải qua nhiều đợt điều chỉnh, giá gas, giá xăng đều tăng cao hơn so với đầu năm. Đặc biệt, giá gas đã có 9 lần tăng giá trong 11 tháng qua.

Giá xăng E5 RON 92 đã tăng 7.162 đồng/lít; xăng RON 95 tăng 7.400 đồng/lít so với đầu năm còn giá gas tăng khoảng 100.000 đồng/bình 12kg so với tháng 1.

Trước khi tăng sốc, giá gas, xăng biến động thế nào những tháng qua? - 1
Diễn biễn giá xăng trong 10 tháng.

Tháng 11

Giá gas tăng thêm 17.000 đồng mỗi bình 12 kg. Một số thương hiệu gas niêm yết giá bán lẻ tới tay người tiêu dùng không vượt quá 501.000 đồng/bình 12kg.

Tháng 10

Xăng E5 RON 92 có giá bán tối đa là 23.110 đồng/lít; RON 95 là 24.330 đồng/lít, dầu diesel là 18.710 đồng/lít; dầu hỏa 17.630 đồng/lít dầu mazut là 17.210 đồng/kg, áp dụng từ ngày 26/10.

Ngày 11/10, xăng RON 95 có giá bán tối đa là 22.879 đồng/lít, xăng E5 RON 92 là 21.683 đồng/lít, dầu diesel 17.545 đồng/lít, dầu hỏa là 16.622 đồng/lít, còn dầu mazut là 17.097 đồng/kg.

Giá gas tăng thêm 42.000 đồng mỗi bình 12 kg. Một số thương hiệu gas niêm yết giá bán lẻ tới tay người tiêu dùng không vượt quá 482.000 đồng/bình 12kg.

Trước khi tăng sốc, giá gas, xăng biến động thế nào những tháng qua? - 2
Diễn biến giá gas trong 11 tháng.

Tháng 9

Xăng E5 RON 92 có giá bán không cao hơn 20.716 đồng/lít; xăng RON 95 là 21.945 đồng/lít; dầu diesel 16.586 đồng/lít; dầu hỏa 15.643 đồng/lít, dầu mazut 16.580 đồng/kg, áp dụng từ ngày 25/9.

Ngày 10/9, xăng E5 RON 92 có mức giá bán cao nhất là 20.143 đồng/lít; RON 95 là 21.397 đồng/lít; dầu diesel 16.022 đồng/lít, dầu hỏa 15.082 đồng/lít; dầu mazut 15.952 đồng/kg.

Giá gas tăng thêm 2.500 đồng mỗi bình 12 kg. Một số thương hiệu gas niêm yết giá gas bán lẻ tới tay người tiêu dùng không vượt quá 442.000 đồng/bình 12kg.

Tháng 8

Xăng E5 RON 92 có giá bán tối đa là 19.891 đồng/lít; RON 95 có giá bán 21.131 đồng/lít; dầu diesel là 15.667 đồng/lít; dầu hỏa là 14.762 đồng/lít; dầu mazut là 14.762 đồng/lít, áp dụng từ ngày 26/8.

Ngày 11/8, xăng E5 RON 92 có giá bán tối đa 20.498 đồng/lít, xăng RON95 là 21.681 đồng/lít; dầu diesel có giá bán tối đa là 16.173 đồng/lít; dầu hỏa 15.179 đồng/lít; dầu mazut 15.405 đồng/kg.

Giá gas tăng thêm 12.000 đồng mỗi bình 12 kg. Một số thương hiệu gas niêm yết giá gas bán lẻ tới tay người tiêu dùng không vượt quá 440.000 đồng/bình 12kg.

Tháng 7

Xăng E5 RON 92 có giá bán tối đa 20.498 đồng/lít, xăng RON95 là 21.681 đồng/lít; dầu diesel 16.375 đồng/lít; dầu hỏa 15.398 đồng/lít; dầu mazut 15.522 đồng/kg, áp dụng từ ngày 27/7.

Ngày 12/7, xăng E5 RON 92 có giá bán tối đa 20.610 đồng/lít; Xăng RON95 là 21.783 đồng/lít; Dầu diesel 16.537 đồng/lít; Dầu hỏa 15.503 đồng/lít; Dầu mazut 15.670 đồng/kg.

Giá gas tăng thêm 30.000 đồng mỗi bình 12 kg. Một số thương hiệu gas niêm yết giá gas bán lẻ tới tay người tiêu dùng không vượt quá 428.000 đồng/bình 12kg.

Tháng 6

Xăng E5 RON 92 có giá bán tối đa là 19.760 đồng/lít; RON 95 là 20.916 đồng/lít; dầu diesel 16.119 đồng/lít; dầu hỏa 15.051 đồng/lít và dầu mazut 15.449 đồng/kg, áp dụng từ ngày 26/6.

Ngày 11/6, xăng E5 RON 92 có giá bán tối đa là 19.048 đồng/lít; RON 95 là 20.164 đồng/lít; dầu diesel 15.448 đồng/lít; dầu hỏa 14.412 đồng/lít và dầu mazut 14.954 đồng/kg.

Giá gas tăng thêm 14.000 đồng mỗi bình 12 kg. Một số thương hiệu gas niêm yết giá gas bán lẻ tới tay người tiêu dùng không vượt quá 398.000 đồng/bình 12kg.

Tháng 5

Xăng E5 RON 92 vẫn có giá bán tối đa là 18.426 đồng/lít; xăng RON 95 là 19.531 đồng/lít; dầu diesel 14.774 đồng/lít; dầu hỏa 13.825 đồng/lít và dầu mazut 14.279 đồng/kg, áp dụng từ ngày 27/5.

Ngày 12/5, xăng E5RON92 có giá bán tối đa là 18.426 đồng/lít; RON95 là 19.531 đồng/lít; dầu diesel 14.774 đồng/lít; dầu hỏa 13.825 đồng/lít và dầu mazut 14.279 đồng/kg.

Giá gas giảm 19.000 đồng mỗi bình 12 kg. Một số thương hiệu gas niêm yết giá gas bán lẻ tới tay người tiêu dùng không vượt quá 384.000 đồng/bình 12kg.

Tháng 4

Xăng E5RON92 có giá bán tối đa là 17.988 đồng/lít, RON95 là 19.161 đồng/lít, dầu diesel là 14.328 đồng/lít, dầu hỏa 13.259 đồng/lít, dầu mazut 14.023 đồng/kg, áp dụng từ ngày 27/4.

Ngày 12/4, xăng E5 RON 92 có giá bán tối đa là 17.806 đồng/lít; RON 95 là 18.970 đồng/lít; dầu diesel 14.141 đồng/lít; dầu hỏa 12.827 đồng/lít; dầu mazut 13.687 đồng/kg.

Giá gas giảm 20.000 đồng mỗi bình 12 kg. Một số thương hiệu gas niêm yết giá gas bán lẻ tới tay người tiêu dùng không vượt quá 403.000 đồng/bình 12kg.

Tháng 3

Xăng E5RON92 có giá bán tối đa là 17.851 đồng/lít; xăng RON 95 là 19.046 đồng/lít; dầu diesel 14.243 đồng; dầu hỏa 13.004 đồng/lít; dầu mazut 13.757 đồng/kg, áp dụng từ ngày 27/3.

Ngày 12/3, xăng E5 RON 92 không cao hơn 17.722 đồng/lít; xăng RON95 có giá bán tối đa là 18.881 đồng/lít; dầu diesel có giá bán tối đa là 14.401 đồng/lít; Dầu hỏa có giá bán tối đa là 13.173 đồng/lít; dầu mazut là 13.769 đồng/kg.

Giá gas tăng thêm 5.000 đồng mỗi bình 12 kg. Một số thương hiệu gas niêm yết giá gas bán lẻ tới tay người tiêu dùng không vượt quá 423.000 đồng/ bình 12kg.

Tháng 2

Xăng E5 RON 92 có giá bán tối đa là 17.031 đồng/lít; xăng RON95 có giá bán không cao hơn 18.084 đồng/lít; dầu diesel có giá tối đa 13.843 đồng/lít; dầu hỏa không cao hơn 12.610 đồng/lít; dầu mazut có giá tối đa 13.127 đồng/kg, áp dụng từ ngày 25/2.

Ngày 10/2, giá xăng E5RON92 không cao hơn 16.309 đồng/lít; giá xăng RON95-III không cao hơn 17.270 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 13.042 đồng/lít; dầu hỏa không cao hơn 11.908 đồng/lít và dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 12.622 đồng/kg.

Giá gas tăng thêm 18.000 đồng mỗi bình 12 kg. Một số thương hiệu gas niêm yết giá gas bán lẻ tới tay người tiêu dùng không vượt quá 418.000 đồng/bình 12kg.

Tháng 1

Xăng E5RON92 có giá tối đa là 16.309 đồng/lít, xăng RON 95 là 17.270 đồng/lít, dầu diesel 13.042 đồng/lít, dầu hỏa 11.908 đồng/lít, dầu mazut tăng 350 đồng/kg, áp dụng từ ngày 26/1.

Ngày 11/1, xăng E5 RON 92 có giá bán tối đa là 15.948 đồng/lít; xăng RON 95 là 16.930 đồng/lít; dầu diesel 12.647 đồng/lít; dầu hỏa 11.558 đồng/lít.

Giá gas tăng thêm 27.500 đồng mỗi bình 12 kg so với tháng 12/2020. Một số thương hiệu gas niêm yết giá gas bán lẻ tới tay người tiêu dùng không vượt quá 400.000 đồng/bình 12kg.

Theo Dân trí

Tăng sản lượng than bảo đảm nhu cầu than cho nền kinh tếTăng sản lượng than bảo đảm nhu cầu than cho nền kinh tế
Mục tiêu chấm dứt điện than dần thành hiện thựcMục tiêu chấm dứt điện than dần thành hiện thực
Cam kết lịch sử của hơn 20 quốc gia về việc chấm dứt cung cấp tài chính cho dầu khí và than đáCam kết lịch sử của hơn 20 quốc gia về việc chấm dứt cung cấp tài chính cho dầu khí và than đá
Kinh tế Trung Quốc: 2 năm vượt khó vẫn như ngọn đèn trước gióKinh tế Trung Quốc: 2 năm vượt khó vẫn như ngọn đèn trước gió
Trung Quốc nhập khẩu LNG khẩn cấp từ NgaTrung Quốc nhập khẩu LNG khẩn cấp từ Nga

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Cập nhật: 28/10/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,510 ▼180K 14,660 ▼180K
Miếng SJC Nghệ An 14,510 ▼180K 14,660 ▼180K
Miếng SJC Thái Bình 14,510 ▼180K 14,660 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,360 ▼180K 14,660 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,360 ▼180K 14,660 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,360 ▼180K 14,660 ▼180K
NL 99.99 14,240 ▼240K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,240 ▼240K
Trang sức 99.9 14,230 ▼240K 14,650 ▼180K
Trang sức 99.99 14,240 ▼240K 14,660 ▼180K
Cập nhật: 28/10/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,451 ▼18K 14,662 ▼180K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,451 ▼18K 14,663 ▼180K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▲1289K 1,459 ▼16K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▲1289K 146 ▼1330K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▼16K 1,449 ▼16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲124910K 143,465 ▲128960K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▼1200K 108,836 ▼1200K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲81964K 98,692 ▲88714K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▼976K 88,548 ▼976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▼933K 84,635 ▼933K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▼668K 60,579 ▼668K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Cập nhật: 28/10/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16719 16988 17559
CAD 18268 18544 19159
CHF 32463 32847 33492
CNY 0 3470 3830
EUR 30026 30299 31322
GBP 34311 34702 35636
HKD 0 3255 3457
JPY 165 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14873 15462
SGD 19756 20038 20559
THB 721 784 837
USD (1,2) 26038 0 0
USD (5,10,20) 26079 0 0
USD (50,100) 26108 26127 26349
Cập nhật: 28/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,109 26,109 26,349
USD(1-2-5) 25,065 - -
USD(10-20) 25,065 - -
EUR 30,255 30,279 31,455
JPY 169.55 169.86 177.08
GBP 34,725 34,819 35,656
AUD 17,005 17,066 17,520
CAD 18,499 18,558 19,101
CHF 32,826 32,928 33,627
SGD 19,914 19,976 20,616
CNY - 3,650 3,750
HKD 3,334 3,344 3,429
KRW 17.01 17.74 19.06
THB 770.8 780.32 830.95
NZD 14,908 15,046 15,405
SEK - 2,766 2,849
DKK - 4,047 4,167
NOK - 2,597 2,675
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,860.77 - 6,578.74
TWD 776.69 - 935.88
SAR - 6,911.84 7,240.84
KWD - 83,741 88,620
Cập nhật: 28/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 30,054 30,175 31,304
GBP 34,482 34,620 35,607
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,528 32,659 33,579
JPY 168.55 169.23 176.35
AUD 16,901 16,969 17,519
SGD 19,945 20,025 20,569
THB 785 788 823
CAD 18,461 18,535 19,074
NZD 14,939 15,441
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 28/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26349
AUD 16882 16982 17592
CAD 18448 18548 19153
CHF 32707 32737 33628
CNY 0 3666 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30205 30235 31258
GBP 34613 34663 35766
HKD 0 3390 0
JPY 169.05 169.55 176.56
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19907 20037 20763
THB 0 750.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14570000 14570000 14720000
SBJ 13000000 13000000 14720000
Cập nhật: 28/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,125 26,175 26,349
USD20 26,125 26,175 26,349
USD1 23,842 26,175 26,349
AUD 16,936 17,036 18,152
EUR 30,349 30,349 31,705
CAD 18,394 18,494 19,814
SGD 19,985 20,135 20,606
JPY 169.48 170.98 175.66
GBP 34,693 34,843 35,633
XAU 14,688,000 0 14,842,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 786 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/10/2025 11:00