Trung Quốc yêu cầu đế chế của Jack Ma rút vốn khỏi báo chí, mạng xã hội

09:38 | 16/03/2021

190 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chính phủ Trung Quốc vừa yêu cầu Tập đoàn Alibaba của tỷ phú Jack Ma thoái vốn khỏi các dự án báo chí, truyền thông do lo ngại sự ảnh hưởng của tập đoàn này ngày càng tăng.

Bloomberg dẫn nguồn tin thân cận cho biết, Bắc Kinh vốn đã nghi ngờ việc Alibaba nắm giữ các tờ báo trong một số cuộc họp từ năm ngoái. Các quan chức chính phủ nước này đặc biệt lo ngại về tầm ảnh hưởng của tập đoàn này đối với mạng xã hội Trung Quốc, cũng như vai trò của họ trong các vụ bê bối trực tuyến.

Trung Quốc yêu cầu đế chế của Jack Ma rút vốn khỏi báo chí, mạng xã hội - 1
Tỷ phú Jack Ma và Alibaba đã đang sở hữu một danh mục đồ sộ các dự án truyền thông, báo chí (Ảnh: Bloomberg)

Trong nhiều năm qua, tỷ phú Jack Ma và Alibaba đã âm thầm đầu tư vào các dự án truyền thông, báo chí, bao gồm các tờ báo, công ty sản xuất chương trình truyền hình, mạng xã hội và các kênh quảng cáo.

Gã khổng lồ thương mại điện tử lớn nhất Trung Quốc hiện đang là chủ sở hữu của tờ Bưu điện Hoa Nam Buổi sáng (SCMP). Đây là tờ báo tiếng Anh tại Hồng Kông có tuổi đời 117 năm mà Alibaba mua lại từ năm 2016.

Bên cạnh việc mua lại SCMP, Alibaba còn mạnh tay đầu tư vào các mảng kinh doanh truyền thông bao gồm nền tảng phát trực tuyến như YouTube Youku Tudou, công ty giải trí Huayi Brothers và trang chia sẻ video Bilibili.

Alibaba còn là cổ đông lớn của Weibo - mạng xã hội lớn nhất Trung Quốc.

Ngoài ra, Alibaba rót vốn vào nhiều công ty truyền thông thuộc sở hữu nhà nước. "Ông lớn" công nghệ này còn nắm cổ phần tại một chi nhánh của Mạng lưới Doanh nghiệp Trung Quốc thuộc Tập đoàn Truyền thông Thượng Hải. Alibaba cũng quan tâm đến một đơn vị của đài truyền hình Hồ Nam.

Tờ Wall Street Jounal cho biết, các nhà quản lý Trung Quốc đã thực sự sốc khi xem qua danh mục sở hữu trên và yêu cầu Alibaba lên kế hoạch thoái vốn khỏi các dự án này.

Chưa rõ là liệu Alibaba có phải bán tất cả các dự án truyền thông, báo chí của mình hay không nhưng bất cứ kế hoạch nào của doanh nghiệp này cũng cần phải được lãnh đạo cấp cao Trung Quốc thông qua.

Hiện đại diện Alibaba vẫn chưa có bình luận gì về vấn đề này. Tuy nhiên, sau thông tin nói trên, giá cổ phiếu của Weibo tại thị trường chứng khoán Mỹ giảm 2,4%, trong khi giá cổ phiếu của Alibaba giảm nhẹ.

Cũng theo Bloomberg, bắt đầu từ tuần trước, Trung Quốc đã triển khai chiến dịch kiềm chế các "ông trùm" công nghệ thông tin nước này, bao gồm cả Tập đoàn Tencent của tỷ phú Pony Ma.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,197 16,217 16,817
CAD 18,225 18,235 18,935
CHF 27,308 27,328 28,278
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,301 26,511 27,801
GBP 31,061 31,071 32,241
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.82 159.97 169.52
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,806 14,816 15,396
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,108 18,118 18,918
THB 633.15 673.15 701.15
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 21:00