Trung Quốc điều tra và bắt một loạt giám đốc ngân hàng vì tham nhũng

18:02 | 13/09/2021

385 lượt xem
|
Tuần trước, Trung Quốc đã điều tra và bắt một loạt giám đốc ngân hàng khi nước này thắt chặt cuộc chiến chống tham nhũng trong lĩnh vực tài chính.
Trung Quốc điều tra và bắt một loạt giám đốc ngân hàng vì tham nhũng - 1
Trung Quốc đang ráo riết thanh trừng một loạt các giám đốc cấp cao trong lĩnh vực ngân hàng vì tham nhũng (Trong ảnh là vụ bắt giữ một tội phạm kinh tế năm 2015. Ảnh: Xinhua).

Theo Thời báo Toàn Cầu, ngày 10/9, ông Xie Hongru - cựu Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch chi nhánh Quảng Châu của Ngân hàng CITIC Bank Xie Hongru đã bị điều tra. Cùng ngày, ông Gao Youqing - cựu Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch chi nhánh Giang Tô của Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc - cũng bị khai trừ khỏi Đảng Cộng sản Trung Quốc (CPC).

Trước đó, ngày 9/9, ông He Xingxiang, Phó Thống đốc Ngân hàng Phát triển Trung Quốc cũng đã bị Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Trung Quốc (CCDI) điều tra.

Các cuộc điều tra diễn ra cấp tập hơn sau cuộc họp lần thứ 10 của Ủy ban Tài chính và Kinh tế Trung Quốc diễn ra hồi tháng 8. Tại cuộc họp đó, cơ quan này đã nhấn mạnh việc kiểm soát tài chính đang ngày càng được số hóa và thông minh hơn nhằm thanh trừng các hành vi tham nhũng trong lĩnh vực tài chính, đồng thời ngăn ngừa và kiểm soát các rủi ro tài chính cũng như thúc đẩy các cải cách trong lĩnh vực này.

Kể từ đầu năm nay, Trung Quốc đã điều tra ít nhất 8 giám đốc điều hành cấp cao của 4 ngân hàng lớn thuộc sở hữu nhà nước. Ngoài ra, 10 giám đốc điều hành cấp cao từ các ngân hàng lớn của nước này cũng đã bị điều tra và trừng phạt.

Các hành vi điều tra bao gồm lạm dụng quyền lực, vi phạm trong các khoản vay, tham ô, hoạt động và đầu tư bất hợp pháp.

Theo ông Li Xinran - một thanh tra của CCDI, kể từ sau Đại hội toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19, cơ quan thanh tra kỷ luật của CCDI đã đệ trình 93 vụ tham nhũng tài chính lớn trong hệ thống ngân hàng và bảo hiểm của Trung Quốc. Con số này cao gần gấp 3 lần so với tổng số các vụ tham nhũng được phanh phui trong 5 năm qua.

Theo Dân trí

Quan tham Trung Quốc giấu hàng tấn tiền trong nhà, nuôi 100 nhân tìnhQuan tham Trung Quốc giấu hàng tấn tiền trong nhà, nuôi 100 nhân tình
Mỹ thành lập thêm một cơ quan tham mưu hỗ trợ các hoạt động ở châu ÂuMỹ thành lập thêm một cơ quan tham mưu hỗ trợ các hoạt động ở châu Âu
Phát hiện gia tài khổng lồ trong nhà của một cựu chủ tịch doanh nghiệp Trung QuốcPhát hiện gia tài khổng lồ trong nhà của một cựu chủ tịch doanh nghiệp Trung Quốc
Quan tham Trung Quốc thừa nhận đều đặn giấu tiền tham nhũng Quan tham Trung Quốc thừa nhận đều đặn giấu tiền tham nhũng "như đi chợ"
Án tham nhũng khác thường của cựu chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Trung QuốcÁn tham nhũng khác thường của cựu chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Trung Quốc
Cũng là quan tham!Cũng là quan tham!
Trung Quốc: Khi quan tham Trung Quốc: Khi quan tham "dính bẫy" tống tiền

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 25/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 18:00