Trung Quốc: Chứng khoán giảm đà rơi

19:12 | 10/07/2015

1,193 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hôm nay, thị trường chứng khoán Trung Quốc tiếp tục chứng kiến ngày giao dịch “xanh” thứ hai liên tiếp. Còn quá sớm để cho rằng thị trường này hồi phục hay chưa, dẫu vậy đây cũng được coi là tín hiệu không hề tồi với nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới. 

Đầu giờ chiều hôm qua (9/7) giờ địa phương, chỉ số Shanghai Composite đã tăng gần 5% trong khi Chỉ số Shenzhen composite cũng tăng 4%, tính chung toàn thị trường gần 6%

Kết thúc phiên giao dịch sáng nay, Shanghai Composite đã tăng 6,4%, dẫn đầu là nhóm công nghiệp và bán lẻ. Tính chung hôm nay, Shanghai Composite tiếp tục tăng thêm 4,5%, với chỉ số CSI300 (nhóm các doanh nghiệp lớn niêm yết trên sàn Thượng Hải) tăng tới 5,4%.

Tổng số tiền giao dịch trên cả nước không được công bố.

Trung Quốc khẩn cứu thị trường chứng khoán bằng cách nào?
Chứng khoán Trung Quốc: Bài học gì cho chúng ta?
Hậm hực sinh hỗn loạn

Trong hai ngày qua, các cơ quan chức năng Trung Quốc đã giảm lãi suất, cho vay ký quỹ thoải mái và “thả rông” các nguyên tắc tài sản, thế chấp để các doanh nghiệp môi giới chứng khoán tăng cường mua cổ phiếu.

Những nỗ lực cấp bách đang có tác dụng tích cực, dù là trong ngắn hạn. Về mặt hành chính, khoảng 1.300 công ty niêm yết của Trung Quốc - gần một nửa thị trường - đang bị đình chỉ để điều tra những vấn đề liên quan đến việc có hay không các cổ đông lớn bán tháo cổ phiếu một cách… nguy hiểm!?

Trung Quốc: Chứng khoán giảm đà rơi
Nụ cười đã trở lại với nhà đầu tư này sau gần 1 tháng sụt giảm "điên rồ"

Bong bóng chứng khoán là điều các chuyên gia phân tích đã cảnh báo trước từ đầu năm 2015 khi giá trị vốn hóa thị trường này trong chỉ trong vòng 12 tháng đã tăng thêm 6,5 ngàn tỷ USD.

Đối với một thị trường đã tăng trưởng quá nóng như TTCK Trung Quốc và đẩy giá cổ phiếu lên quá xa so với giá trị thực như trong thời gian vừa qua, đợt bán tháo và gây bão thị trường chính là cơ hội cho một đợt điều chỉnh mạnh toàn diện thiết yếu.

TTCK nước này từng chứng kiến mức lợi suất tăng mạnh tới 77% trong khi tăng trưởng, ngược lại, thấp nhất trong hơn 2 thập kỷ.

Song Lê

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 10:45