Trump: Chiến tranh thương mại không ảnh hưởng đến kinh tế Mỹ

16:08 | 28/09/2018

179 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng thống Mỹ cho biết rất nhiều tiền đã chảy vào nước này kể từ khi họ áp dụng thuế nhập khẩu. 

Trong cuộc họp báo mới đây tại New York sau các cuộc họp tại Liên hợp Quốc, Tổng thống Mỹ - Donald Trump cho biết căng thẳng thương mại với Trung Quốc không làm tổn hại Mỹ. “Chúng ta phải làm cho thương mại công bằng. Hiện tại, Mỹ đang dừng ở 250 tỷ USD, với thuế 25%, và rất nhiều tiền đã chảy vào nước Mỹ”, ông cho biết khi đề cập đến thuế nhập khẩu, “Và nó hoàn toàn không có ảnh hưởng nào lên nền kinh tế của chúng ta”.

Tổng thống Trump đã lấy ví dụ về ngành thép của Mỹ để chứng minh lợi ích của thuế nhập khẩu. Ông cho rằng ngành này “đang được gây dựng lại chỉ trong một đêm”. “Trên thực tế, thép dường như đang là ngành nóng nhất. Nếu nhìn vào những gì từng xảy ra ở ngành này, chúng ta đang thu thuế nhập khẩu 25% với những kẻ tung ra thị trường cả núi thép”, ông nói.

trump chien tranh thuong mai khong anh huong den kinh te my
Tổng thống Mỹ - Donald Trump tại buổi họp báo tại New York. Ảnh: Reuters

Tổng thống Mỹ cũng khẳng định công ty US Steel đang mở ít nhất 8 nhà máy, sau khi nước này đánh thuế. Nucor cũng đang mở thêm nhiều nhà máy khác.

Dù các số liệu kinh tế vĩ mô, như lạm phát hay tăng trưởng vẫn rất mạnh từ khi Mỹ gây căng thẳng thương mại với các nước, những nhận định của ông Trump không giúp các doanh nghiệp Mỹ cảm thấy dễ chịu hơn. Họ vẫn luôn cảnh báo về thiệt hại mình phải chịu từ thuế nhập khẩu.

Hôm thứ Tư, Jim Hackett - CEO hãng xe lớn nhì Mỹ - Ford cho biết thuế nhập khẩu thép của Mỹ đã khiến công ty này tiêu tốn thêm 1 tỷ USD. Các công ty nhỏ khác cũng phải sa thải nhân viên, hoặc trì hoãn kế hoạch đầu tư vì chi phí tăng lên do thuế nhập khẩu. Một số mặt hàng, như máy giặt, cũng đang tăng giá. Tình trạng này được cảnh báo sẽ lan ra cả nền kinh tế.

Mỹ và Trung Quốc đang lún sâu vào một cuộc chiến thương mại kéo dài nhiều tháng qua. Đến nay, Mỹ đã áp thuế lên 250 tỷ USD hàng Trung Quốc và đe dọa đánh thuế thêm số hàng trị giá 267 tỷ USD nữa. Đáp lại, Trung Quốc cũng công bố biện pháp trả đũa tương tự lên 110 tỷ USD hàng Mỹ.

Theo Vnexpress.net

trump chien tranh thuong mai khong anh huong den kinh te myDonald Trump "khai hỏa" chiến tranh thương mại: Trung Quốc chịu nhiều "thương vong"
trump chien tranh thuong mai khong anh huong den kinh te myIran phải đầu hàng hoặc chiến tranh với Mỹ?
trump chien tranh thuong mai khong anh huong den kinh te myXe 'Quái thú' của Trump lần đầu xuất hiện với thiết kế mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,400 117,700
AVPL/SJC HCM 115,400 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,400 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 06/06/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 ▲300K 113.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 ▲300K 113.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 ▲300K 112.990 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 ▲290K 112.760 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 ▲220K 85.500 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 ▲170K 66.720 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 ▲120K 47.490 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 ▲270K 104.340 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 ▲180K 69.570 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 ▲190K 74.120 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 ▲200K 77.530 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 ▲120K 42.830 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 ▲90K 37.700 ▲90K
Cập nhật: 06/06/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Cập nhật: 06/06/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16404 16672 17251
CAD 18537 18814 19431
CHF 31085 31463 32110
CNY 0 3530 3670
EUR 29184 29454 30481
GBP 34519 34911 35847
HKD 0 3191 3393
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15425 16014
SGD 19729 20011 20538
THB 714 777 830
USD (1,2) 25800 0 0
USD (5,10,20) 25840 0 0
USD (50,100) 25868 25902 26241
Cập nhật: 06/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 06/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 06/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25879 25879 26240
AUD 16583 16683 17251
CAD 18718 18818 19374
CHF 31372 31402 32275
CNY 0 3593.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29459 29559 30337
GBP 34859 34909 36025
HKD 0 3270 0
JPY 177.79 178.79 185.33
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15529 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19885 20015 20746
THB 0 743.6 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10800000 10800000 11750000
Cập nhật: 06/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,200
USD20 25,890 25,940 26,200
USD1 25,890 25,940 26,200
AUD 16,636 16,786 17,855
EUR 29,518 29,668 30,846
CAD 18,671 18,771 20,091
SGD 19,974 20,124 20,600
JPY 178.26 179.76 184.45
GBP 34,966 35,116 35,914
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,478 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/06/2025 14:00