Triển lãm ngành in TP HCM năm 2019

13:00 | 14/09/2019

384 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 18 đến 21/9/2019, Sở Thông tin và Truyền thông TP HCM sẽ chủ trì, phối hợp với Hiệp hội doanh nghiệp Thành phố, Hội in Thành phố tổ chức Triển lãm ngành in TP HCM năm 2019 tại Trung tâm văn hóa – thể thao quận Tân Bình.    
trien lam nganh in tp hcm nam 2019Hơn 100 doanh nghiệp tham gia triển lãm quốc tế Điều khiển và Tự động hóa - VCCA 2019
trien lam nganh in tp hcm nam 2019Hơn 170 doanh nghiệp trưng bày sản phẩm tại Taiwan Expo 2019
trien lam nganh in tp hcm nam 2019Gần 650 gian hàng thủ công mỹ nghệ trưng bày tại Hanoi Gift Show 2019

Ông Từ Lương, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông TP HCM cho biết, Triển lãm ngành in có quy mô trên 150 gian hàng trưng bày, giới thiệu các sản phẩm máy móc, thiết bị ngành in và các ngành công nghiệp hỗ trợ ngành in như hóa chất, điện tử, công nghệ thông tin,…

trien lam nganh in tp hcm nam 2019
Họp báo giới thiệu triển lãm ngành in TP HCM năm 2019

Điểm nhấn của triển lãm chính là các hoạt động giao lưu, kết nối giữa các doanh nghiệp thông qua các hoạt động: Hội thảo chuyên đề “Giải pháp ngành in đang thực hiện để giảm tải ảnh hưởng đến môi trường” ngày 19/9, tọa đàm “Giải pháp kết nối, mở rộng thị trường hoạt động in gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và Gala kết nối doanh nghiệp ngày 20/9.

Hoạt động in là hoạt động sản xuất, kinh doanh có điều kiện, ngành in TP HCM đáp ứng hầu hết nhu cầu in trong nước và bước đầu tiếp cận thị trường thế giới, nhận in gia công cho nước ngoài với chất lượng kỹ thuật in đa dạng, phức tạp ở trình độ cao; giải quyết việc làm cho người dân, đóng góp một phần không nhỏ vào nguồn thu hằng năm của ngân sách.

trien lam nganh in tp hcm nam 2019
Ảnh minh họa

Việc tổ chức triển lãm nhằm giúp tăng cường quản lý công tác nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong hoạt động in; quản lý hợp tác quốc tế trong hoạt động in; kết nối doanh nghiệp, tạo thị trường cho doanh nghiệp Việt Nam; giới thiệu, trưng bày các sản phẩm; giúp doanh nghiệp liên kết, hỗ trợ lẫn nhau để phát triển.

Triển lãm còn nhằm chào mừng ngày thành lập ngành Xuất bản, In và Phát hành (ngày 10/10); khuyến khích đầu tư ứng dụng công nghệ, kỹ thuật, thiết bị in tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu, sức lao động và thân thiện với môi trường; hạn chế sử dụng, không sản xuất và nhập khẩu thiết bị in có công nghệ lạc hậu. Đây cũng là dịp để Sở Thông tin và Truyền thông khảo sát và đánh giá hoạt động của ngành in thành phố để quy hoạch, phát triển mạng lưới ngành phù hợp với tình hình hiện nay.

Minh Thư – Minh Dung

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 90,100 91,400
AVPL/SJC HCM 90,100 91,400
AVPL/SJC ĐN 90,100 91,400
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 90,100 91,400
Cập nhật: 11/05/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 89.900 92.200
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 89.900 92.200
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 89.900 92.200
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 90.300 ▼100K 92.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 11/05/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲10K 7,670 ▲5K
Trang sức 99.9 7,475 ▲10K 7,660 ▲5K
NL 99.99 7,480 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 9,000 ▼10K 9,230
Miếng SJC Nghệ An 9,000 ▼10K 9,230
Miếng SJC Hà Nội 9,000 ▼10K 9,230
Cập nhật: 11/05/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 90,100 92,400
SJC 5c 90,100 92,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 90,100 92,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 11/05/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 11/05/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 11/05/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 11/05/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 11/05/2024 09:45