Triển khai đúng tiến độ góp phần vào thành công của các dự án đầu tư

15:56 | 21/09/2023

10,879 lượt xem
|
Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà nhấn mạnh như vậy khi tiếp xã giao ông Harada Hidenori, Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc công ty Thăm dò và Khai thác Dầu khí Mitsui (MOECO) của Nhật Bản.
Triển khai đúng tiến độ góp phần vào thành công của các dự án đầu tư - Ảnh 1.
Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà tiếp xã giao ông Harada Hidenori, Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc công ty Thăm dò và Khai thác Dầu khí Mitsui (MOECO) của Nhật Bản - Ảnh: VGP/Minh Khôi

Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà khẳng định quan hệ Việt Nam–Nhật Bản chưa lúc nào đạt được tầm cao và thành công như hiện nay. Đây là sự hợp tác được hai bên quan tâm, chia sẻ lẫn nhau. Hai nền kinh tế, hai đất nước có sự tương đồng và có thể bổ trợ lẫn nhau trong mối quan hệ hợp tác.

Năm nay, hai nước tổ chức nhiều sự kiện nhân kỷ niệm 50 năm thiệt lập quan hệ ngoại giao Việt Nam–Nhật Bản. Đặc biệt, những chuyến thăm của lãnh đạo hai nước đã khẳng định mối quan hệ hợp tác hữu nghị, hợp tác tích cực.

Việt Nam luôn đánh giá cao và hoan nghênh các dự án hợp tác giữa doanh nghiệp Nhật Bản với doanh nghiệp Việt Nam. Trong lúc nền kinh tế thế giới có những biến động, Việt Nam mong muốn duy trì và phát triển được quan hệ hợp tác, đầu tư với các doanh nghiệp Nhật Bản.

Theo Phó Thủ tướng, mối quan hệ Việt Nam–Nhật Bản được xây dựng bằng uy tín, sự tin cậy chính trị và đây là nền tảng để thúc đẩy mạnh mẽ hơn các dự án đầu tư, hợp tác kinh doanh giữa doanh nghiệp hai nước. Các doanh nghiệp Nhật Bản luôn được các địa phương của Việt Nam chào đón và tạo điều kiện. Các dự án của doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam đều hoạt động hiệu quả và có kế hoạch mở rộng quy mô đầu tư.

Cám ơn Phó Thủ tướng dành thời gian tiếp, ông Harada Hidenori cho biết, MOECO đang cùng các đối tác chuẩn bị các thủ tục đầu tư chuỗi dự án khí tại Lô B với sự ủng hộ, hỗ trợ tích cực của Bộ Công Thương. Dự án đã đi đến những khâu cuối cùng để ký kết các hợp đồng liên quan để sớm triển khai dự án trong thực tế.

Triển khai đúng tiến độ góp phần vào thành công của các dự án đầu tư - Ảnh 2.
Trao đổi với ông Harada Hidenori, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà mong muốn “chuỗi dự án khí Lô B là điểm sáng trong hợp tác kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam” - Ảnh: VGP/Minh Khôi

Phó Thủ tướng nhấn mạnh, đối với chuỗi dự án khí Lô B mà MOECO và các đối tác đang triển khai thì tiến độ thực hiện các dự án thượng nguồn, trung nguồn, hạ nguồn là sự cam kết thành công. "Tiến độ dự án không chỉ là cam kết, trách nhiệm giữa các doanh nghiệp, mà còn với Chính phủ".

"Khi thực hiện dự án đầu tư thì các doanh nghiệp phải cùng thắng, cùng có lợi nhuận. Trong quá trình triển khai dự án, các bên phải cùng tính toán đến biến động của thị trường để bảo đảm hiệu quả đầu tư", Phó Thủ tướng lưu ý và đề nghị MOECO và các đối tác đẩy nhanh đàm phán trên tinh thần cởi mở, tin cậy, sớm hoàn thành hiệp định khung.

Phó Thủ tướng khẳng định, những chính sách của Nhà nước Việt Nam sẽ bảo đảm dự án hoạt động hết vòng đời, ổn định, lâu dài cũng như lợi ích cho nhà đầu tư; để "chuỗi dự án khí Lô B là điểm sáng trong hợp tác kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam".

Theo Báo điện tử Chính phủ

Thủ tướng đề nghị MOECO phối hợp chặt với Petrovietnam để triển khai dự án Lô B đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quảThủ tướng đề nghị MOECO phối hợp chặt với Petrovietnam để triển khai dự án Lô B đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả
Tích cực thúc đẩy chuỗi dự án Khí - Điện lô B Ô MônTích cực thúc đẩy chuỗi dự án Khí - Điện lô B Ô Môn
Siêu dự án Lô B-Ô Môn sẽ tác động như nào đến các doanh nghiệp dầu khí thời gian tới?Siêu dự án Lô B-Ô Môn sẽ tác động như nào đến các doanh nghiệp dầu khí thời gian tới?
Petrovietnam tiếp nhận bàn giao hồ sơ Dự án Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn III và Ô Môn IVPetrovietnam tiếp nhận bàn giao hồ sơ Dự án Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn III và Ô Môn IV
Thủ tướng yêu cầu xử lý dứt điểm FID và triển khai Dự án khí Lô B đúng tiến độThủ tướng yêu cầu xử lý dứt điểm FID và triển khai Dự án khí Lô B đúng tiến độ

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 73,000 ▲700K 74,400 ▲900K
AVPL/SJC HCM 73,000 ▲600K 74,300 ▲900K
AVPL/SJC ĐN 73,000 ▲400K 74,400 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 61,550 ▲920K 61,900 ▲750K
Nguyên liệu 999 - HN 61,400 ▲820K 61,750 ▲750K
AVPL/SJC Cần Thơ 73,000 ▲700K 74,400 ▲900K
Cập nhật: 29/11/2023 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 61.200 ▲600K 62.400 ▲600K
TPHCM - SJC 73.200 ▲600K 74.500 ▲900K
Hà Nội - PNJ 61.200 ▲600K 62.400 ▲600K
Hà Nội - SJC 73.300 ▲700K 74.500 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 61.200 ▲600K 62.400 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 73.200 ▲600K 74.500 ▲900K
Miền Tây - PNJ 61.200 ▲600K 62.400 ▲600K
Miền Tây - SJC 72.800 ▲600K 74.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 61.200 ▲600K 62.350 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 61.150 ▲650K 61.950 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 45.210 ▲480K 46.610 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 34.990 ▲380K 36.390 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 24.520 ▲270K 25.920 ▲270K
Cập nhật: 29/11/2023 12:45
AJC Mua vào Bán ra
TT, 3A, NT Nghệ An 6,180 ▲60K 6,290 ▲70K
Trang sức 99.99 6,125 ▲65K 6,270 ▲75K
Trang sức 99.9 6,115 ▲65K 6,260 ▲75K
SJC Thái Bình 7,320 ▲60K 7,440 ▲90K
NT, ĐV, 3A Hà Nội 6,180 ▲65K 6,290 ▲75K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,180 ▲65K 6,290 ▲75K
NL 99.99 6,140 ▲65K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,140 ▲65K
Miếng SJC Nghệ An 7,320 ▲60K 7,440 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 7,320 ▲60K 7,440 ▲90K
Cập nhật: 29/11/2023 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 73,000 ▲500K 74,200 ▲700K
SJC 5c 73,000 ▲500K 74,220 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 73,000 ▲500K 74,230 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 61,300 ▲600K 62,400 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 61,300 ▲600K 62,500 ▲600K
Nữ Trang 99.99% 61,200 ▲600K 62,100 ▲600K
Nữ Trang 99% 60,285 ▲594K 61,485 ▲594K
Nữ Trang 68% 40,382 ▲408K 42,382 ▲408K
Nữ Trang 41.7% 24,048 ▲250K 26,048 ▲250K
Cập nhật: 29/11/2023 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,687.19 15,845.65 16,355.27
CAD 17,410.63 17,586.49 18,152.10
CHF 26,913.65 27,185.51 28,059.83
CNY 3,327.98 3,361.59 3,470.23
DKK - 3,507.50 3,642.10
EUR 25,948.83 26,210.94 27,373.77
GBP 29,983.22 30,286.08 31,260.12
HKD 3,024.77 3,055.32 3,153.59
INR - 289.72 301.32
JPY 160.13 161.75 169.51
KRW 16.24 18.05 19.69
KWD - 78,349.79 81,488.46
MYR - 5,156.28 5,269.15
NOK - 2,238.47 2,333.69
RUB - 259.13 286.88
SAR - 6,434.10 6,691.85
SEK - 2,304.50 2,402.52
SGD 17,748.67 17,927.95 18,504.54
THB 617.13 685.69 712.01
USD 24,000.00 24,030.00 24,370.00
Cập nhật: 29/11/2023 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,836 15,936 16,386
CAD 17,617 17,717 18,267
CHF 27,150 27,255 28,055
CNY - 3,357 3,467
DKK - 3,522 3,652
EUR #26,223 26,248 27,358
GBP 30,378 30,428 31,388
HKD 3,030 3,045 3,180
JPY 161.12 161.12 169.07
KRW 16.97 17.77 20.57
LAK - 0.87 1.23
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,734 14,784 15,301
SEK - 2,299 2,409
SGD 17,749 17,849 18,449
THB 643.88 688.22 711.88
USD #23,960 24,040 24,380
Cập nhật: 29/11/2023 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,040 24,040 24,340
USD(1-2-5) 23,821 - -
USD(10-20) 23,821 - -
GBP 30,111 30,293 31,240
HKD 3,037 3,059 3,147
CHF 27,011 27,174 28,026
JPY 160.81 161.78 169.27
THB 667.25 673.99 719.83
AUD 15,785 15,880 16,325
CAD 17,489 17,594 18,130
SGD 17,832 17,939 18,441
SEK - 2,312 2,390
LAK - 0.9 1.23
DKK - 3,515 3,630
NOK - 2,246 2,321
CNY - 3,361 3,452
RUB - 246 316
NZD 14,703 14,792 15,202
KRW 16.48 18.21 19.54
EUR 26,134 26,205 27,343
TWD 699 - 844.37
MYR 4,872.66 - 5,486.45
SAR - 6,345.84 6,669.71
Cập nhật: 29/11/2023 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,010.00 24,030.00 24,350.00
EUR 26,177.00 26,282.00 26,972.00
GBP 30,192.00 30,374.00 31,168.00
HKD 3,041.00 3,053.00 3,154.00
CHF 27,116.00 27,225.00 27,968.00
JPY 161.87 162.52 166.84
AUD 15,803.00 15,866.00 16,333.00
SGD 17,923.00 17,995.00 18,400.00
THB 678.00 681.00 714.00
CAD 17,592.00 17,663.00 18,057.00
NZD 14,733.00 15,221.00
KRW 17.96 19.67
Cập nhật: 29/11/2023 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24020 24070 24375
AUD 15897 15947 16357
CAD 17676 17726 18131
CHF 27407 27457 27882
CNY 0 3363.8 0
CZK 0 980 0
DKK 0 3406 0
EUR 26382 26432 27048
GBP 30572 30622 31088
HKD 0 3000 0
JPY 161.98 162.48 168.55
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.0177 0
MYR 0 5100 0
NOK 0 2190 0
NZD 0 14797 0
PHP 0 324 0
SEK 0 2140 0
SGD 18004 18054 18468
THB 0 657.2 0
TWD 0 708 0
XAU 7290000 7290000 7420000
XBJ 5500000 5500000 5700000
Cập nhật: 29/11/2023 12:45