Trang trại Vinamilk được chứng nhận đạt chuẩn quốc tế

07:00 | 23/08/2014

720 lượt xem
|
(Petrotimes) - Ngày 18.7.2014, đại diện Global G.A.P. Tổ chức Chứng nhận ConTrolUnion (Hà Lan) đã chính thức trao giấy chứng nhận đạt chuẩn quốc tế GlobalG.A.P. (Thực Hành Nông Nghiệp Tốt Toàn cầu) cho trang trại chăn nuôi bò sữa của Vinamilk. Đây là đơn vị đầu tiên tại Đông Nam Á và là 1 trong 3 trang trại trên toàn châu Á đạt chứng nhận quốc tế này.

 

GlobalG.A.P. là chuẩn quốc tế về Thực Hành Nông Nghiệp Tốt Toàn cầu, ban đầu được xây dựng và sử dụng rộng rãi khắp Châu Âu, nơi luôn đòi hỏi các tiêu chuẩn cao nhất về an toàn vệ sinh thực phẩm và vấn đề về bảo vệ môi trường xung quanh sản xuất, chăn nuôi. Với việc đạt tiêu chuẩn quốc tế từ khâu trồng cỏ, khâu chăm sóc bò sữa, khâu vắt sữa và xử lý nước thải khép kín mang lại môi trường sống trong lành cho cư dân xung quanh, Vinamilk tự hào là đơn vị đạt được chứng nhận quản lý trang trại chất lượng quốc tế GlobalG.A.P. đầu tiên tại Đông Nam Á.

Tin nhap 20140822233134

Đại diện GlobalG.A.P. trao giấy chứng nhận cho trang trại của Vinamilk  dưới sự chứng kiến của Ngài Phó đại sứ Hà Lan tại Việt Nam, lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Tỉnh Nghệ An

Chia sẻ niềm vui cùng Vinamilk, các cán bộ lãnh đạo bộ, ngành trung ương và chính quyền địa phương đã có mặt trong buổi lễ đón nhận chứng nhận Trang trại bò sữa đạt chuẩn quốc tế này. Với sự kiện này, Vinamilk càng khẳng định về cam kết mang đến nguồn sữa tươi chất lượng quốc tế cho người Việt.

Tin nhap 20140822233134

Các đại biểu tham thăm quan trang trại của Vinamilk

Ông Tống Xuân Chinh, Phó Cục Trưởng Cục Chăn Nuôi chia sẻ chân thành về sự kiện này: “Đây là một mốc son cho ngành chăn nuôi Việt Nam, và tôi hi vọng mô hình đạt chuẩn quốc tế này sẽ còn được nhân rộng thêm nhiều hơn nữa. Người tiêu dùng Việt Nam có quyền tự hào và thể hiện niềm tin vào chất lượng sữa Việt không thua kém gì so với các nhãn hiệu sữa nhập khẩu. Đồng thời, Vinamilk đã nâng tầm sữa Việt Nam, mang thương hiệu Việt đi ra thị trường thế giới.”. 

Ông Richard De Boer - Managing Director tổ chức Control Union (Hà Lan), Đại diện GlobalG.A.P:

“Vinamilk xứng đáng đạt chuẩn trang trại chăn nuôi bò sữa chất lượng quốc tế”

* Thưa ông, để có thể đạt tiêu chuẩn quốc tế GlobalG.A.P., một trang trại bò sữa cần đáp ứng những tiêu chí nào?

Ông Richard De Boer: Một số tiêu chí đánh giá nghiêm ngặt mà chúng tôi đưa ra bao gồm: Nguồn thức ăn cho vật nuôi không có thuốc trừ sâu, chương trình tiết kiệm điện năng và nguồn tài nguyên nước, đảm bảo vệ sinh môi trường như phải có hệ thống xử lý chất thải, đặc biệt không ảnh hưởng đến môi trường sống của cư dân xung quanh, phương thức đối xử thân thiện với vật nuôi, sức khỏe - an toàn cho người lao động làm việc trong trang trại. Và nhất là sản phẩm từ trang trại phải an toàn cho người tiêu dùng, sữa và thịt bò không có dư lượng thuốc kháng sinh, được cơ quan thú y địa phương chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Tây Nguyên - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Cập nhật: 14/10/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 ▲380K 14,600 ▲360K
Trang sức 99.9 14,220 ▲380K 14,590 ▲360K
NL 99.99 14,230 ▲380K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲380K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
Miếng SJC Thái Bình 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Cập nhật: 14/10/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 ▲20K 14,612 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 ▲20K 14,613 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 ▲38K 1,445 ▲33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 ▲38K 1,446 ▲33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 ▼1227K 143 ▼1254K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 ▲3267K 141,584 ▲3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 ▲2476K 107,411 ▲2476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 ▼86757K 974 ▼94182K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 ▲2013K 87,389 ▲2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 ▲1924K 83,527 ▲1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 ▲1376K 59,787 ▲1376K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cập nhật: 14/10/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 14/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 14/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 14/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 14/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/10/2025 19:00