TP HCM cần 30.000 lao động phổ thông

09:21 | 22/10/2013

952 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Càng gần đến thời điểm cuối năm các doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động sản xuất hàng hóa đã khiến nhu cầu tuyển dụng lao động đang tăng cao.

Theo đánh giá của trung tâm Dự báo Nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP HCM, dự kiến từ nay đến cuối năm đặc biệt là dịp Tết Nguyên đán, TP HCM sẽ cần khoảng 30.000 lao động, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2012.

https://cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/102013/21/21/IMG_1777.jpg

Nhu cầu tuyển dụng lao động cuối năm tăng cao

Nhu cầu tuyển dụng tập trung ở các ngành: may mặc, chế biến thủy sản, thực phẩm. Cụ thể, chỉ trong tháng 10 này, tại các khu chế xuất - công nghiệp trên địa bàn thành phố đã có nhu cầu tuyển dụng khoảng 10.000 lao động, tập trung ở các nhóm ngành dệt may - giày da, cơ khí, công nghệ thực phẩm, nhựa. Trong đó, nhu cầu cần lao động có trình độ phổ thông, sơ cấp nghề, công nhân kỹ thuật lành nghề chiếm 52%; trình độ trung cấp: 23%; trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học: 25%.

Bên cạnh lao động là coong nhân thì lực lượng sinh viên cũng sẽ có nhiều cơ hội việc làm với các công việc như: giới thiệu sản phẩm, làm quà Noel, gói bánh kẹo…

Phân tích thị trường lao động của Trung tâm dự báo nhân lực TP HCM cho thấy, nhu cầu lao động và việc làm trên địa bàn thành phố hiện nay khá ổn định, một lực lượng đông đảo sinh viên mới ra trường vẫn đang có nhu cầu tìm việc làm...

Theo ông Trần Anh Tuấn, Phó GĐ Trung tâm Dự báo Nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP HCM: Trong khoảng thời gian từ nay đến cuối năm, nhu cầu lao động tăng cao trong các ngành công nghiệp nhẹ, da dày, dịch vụ... Bởi hiện tại các ngành này đang có sự tăng tốc về quy mô sản xuất với sức tăng trưởng 10% so với cùng  kỳ năm 2012.

Mặt khác, thời điểm cuối năm các doanh nghiệp tăng hoạt động bán hàng nên nhu cầu cần lao động trong các lĩnh vực dịch vụ như marketing, kinh doanh - bán hàng, phục vụ, công nghệ thực phẩm, du lịch - nhà hàng - khách sạn, công nghệ thông tin, điện tử… cũng tăng cao.

Theo khuyến cáo của các cơ quan chức năng, để cân đối cung - cầu lao động, đáp ứng nhu cầu "tăng tốc" từ nay đến cuối năm, ngoài việc mở rộng quy mô kết nối giữa doanh nghiệp với người lao động, thì các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh - sản xuất cần chú trọng quan tâm đến việc nâng cao thu nhập - cải thiện đời sống thông qua cơ chế lương, thưởng cho công nhân, nhân viên. Đây chính là "lực hút" quan trọng nhất để hấp dẫn được lao động có trình độ, đáp ứng yêu cầu của người tuyển dụng trong chặng thời gian "nước rút" này.

 

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 10:45