Tổng thống Trump dọa áp thuế 50% đối với Liên minh châu Âu từ 1/6

10:06 | 24/05/2025

665 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng thống Mỹ Donald Trump hôm thứ Sáu (23/5) cho biết ông “khuyến nghị áp mức thuế 50% trực tiếp đối với Liên minh châu Âu” sau khi lên tiếng chỉ trích rằng các cuộc đàm phán thương mại đã rơi vào bế tắc.
Tổng thống Trump dọa áp thuế 50% đối với Liên minh châu Âu từ 1/6
Ông Trump dọa áp thuế 50% đối với Liên minh châu Âu từ 1/6 (Ảnh: Reuters)

Ông Trump viết trên nền tảng mạng xã hội Truth Social rằng mức thuế nhập khẩu mới sẽ bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/6.

Trump viết về khối gồm 27 quốc gia thành viên rằng: Liên minh châu Âu “rất khó để làm việc cùng”. Ông nhấn mạnh: “Các cuộc thảo luận đang không đi đến đâu cả!”.

Thông báo của ông Trump được đưa ra chưa đầy 30 phút sau khi ông đe dọa sẽ áp mức thuế ít nhất 25% đối với iPhone của Apple nếu công ty này không bắt đầu sản xuất dòng sản phẩm này tại Hoa Kỳ.

Hợp đồng tương lai của thị trường chứng khoán Mỹ giảm mạnh ngay sau những bài đăng, cho thấy vị Tổng thống Đảng Cộng hòa một lần nữa sử dụng chiến lược đe dọa áp thuế nhập khẩu cao nhằm phản ứng với các hoạt động kinh tế mà ông không ủng hộ. Thị trường chứng khoán châu Âu giảm 2%.

Đây là sự thay đổi xu hướng của Trump, người gần đây đã ca ngợi các “thỏa thuận” thương mại sơ bộ với Trung Quốc và Vương quốc Anh, đồng thời đã rút lại các đề xuất thuế quan khác. Thị trường đã phản ứng tích cực trước những động thái đó, khi nhà đầu tư cảm thấy phần nào yên tâm trước sự bất ổn và không chắc chắn mà các mức thuế của Trump từng đe dọa.

Các bài đăng này gợi mở một cuộc trao đổi căng thẳng tiềm ẩn giữa Đại diện Thương mại Hoa Kỳ Jamieson Greer và người đồng cấp châu Âu vào cuối buổi sáng thứ Sáu (23/5). Greer dự kiến ​​sẽ thông báo với Ủy viên Thương mại châu Âu Maros Sefcovic trong cuộc họp rằng động thái mới nhất của Brussels trong các cuộc đàm phán thương mại đang diễn ra không đáp ứng được kỳ vọng của Hoa Kỳ, Financial Times đưa tin.

Theo Văn phòng Đại diện Thương mại Hoa Kỳ, Liên minh châu Âu là nhà nhập khẩu hàng hóa lớn thứ hai của Mỹ trong năm 2022, với gần 351 tỷ USD hàng hóa Mỹ được nhập khẩu.

Cơ quan hành pháp chính của EU, Ủy ban châu Âu, đã từ chối yêu cầu bình luận của CNBC về lời đe dọa áp thuế quan mới của Trump.

Trump từ lâu đã cáo buộc châu Âu hưởng lợi một cách không công bằng từ Hoa Kỳ thông qua thương mại. Ông đã công bố mức thuế chung 20% ​​đối với EU vào ngày 2/4 như một phần của kế hoạch thuế quan “có đi có lại” của mình, mặc dù sau đó ông đã nhanh chóng điều chỉnh mức thuế này xuống còn 10% trong 90 ngày.

Châu Âu cũng đang phải đối mặt với các mức thuế quan theo từng lĩnh vực do Trump ban hành, bao gồm mức thuế 25% đối với tất cả các mặt hàng thép và nhôm nhập khẩu.

D.Q

CNBC

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 120,000
AVPL/SJC HCM 117,500 120,000
AVPL/SJC ĐN 117,500 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,400
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,390
Cập nhật: 14/06/2025 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 116.200
TPHCM - SJC 117.500 120.000
Hà Nội - PNJ 113.500 116.200
Hà Nội - SJC 117.500 120.000
Đà Nẵng - PNJ 113.500 116.200
Đà Nẵng - SJC 117.500 120.000
Miền Tây - PNJ 113.500 116.200
Miền Tây - SJC 117.500 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 116.200
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 116.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 116.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/06/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 11,690
Trang sức 99.9 11,230 11,680
NL 99.99 10,835
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,750 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,750 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,750 12,000
Cập nhật: 14/06/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16370 16638 17213
CAD 18599 18876 19492
CHF 31418 31797 32434
CNY 0 3530 3670
EUR 29413 29684 30712
GBP 34510 34902 35832
HKD 0 3190 3393
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15945
SGD 19783 20065 20583
THB 719 782 835
USD (1,2) 25805 0 0
USD (5,10,20) 25845 0 0
USD (50,100) 25873 25907 26223
Cập nhật: 14/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,863 25,863 26,223
USD(1-2-5) 24,828 - -
USD(10-20) 24,828 - -
GBP 34,799 34,893 35,778
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,733 31,831 32,641
JPY 178.08 178.4 185.93
THB 765.22 774.67 828.83
AUD 16,581 16,641 17,106
CAD 18,780 18,841 19,393
SGD 19,914 19,976 20,654
SEK - 2,689 2,782
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,959 4,095
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,579 3,676
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,896
KRW 17.58 18.33 19.79
EUR 29,608 29,632 30,860
TWD 795.57 - 963.17
MYR 5,733.92 - 6,472.71
SAR - 6,817.24 7,177.66
KWD - 82,865 88,106
XAU - - -
Cập nhật: 14/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,490 29,608 30,726
GBP 34,694 34,833 35,828
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,692 31,819 32,744
JPY 177.74 178.45 185.89
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,988 20,068 20,616
THB 782 785 820
CAD 18,786 18,861 19,391
NZD 15,472 15,980
KRW 18.24 20.09
Cập nhật: 14/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26220
AUD 16546 16646 17219
CAD 18784 18884 19441
CHF 31659 31689 32578
CNY 0 3594.3 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29698 29798 30571
GBP 34820 34870 35972
HKD 0 3320 0
JPY 177.44 178.44 184.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15465 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19941 20071 20802
THB 0 748.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11400000 11400000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 14/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,200
USD20 25,890 25,940 26,200
USD1 25,890 25,940 26,200
AUD 16,595 16,745 17,815
EUR 29,742 29,892 31,068
CAD 18,725 18,825 20,141
SGD 20,018 20,168 20,645
JPY 177.87 179.37 184.02
GBP 34,903 35,053 35,844
XAU 0 117,480,000 0
CNY 0 3,479 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/06/2025 01:00